BD câu lạc bộ
Chia sẻ bởi Trần Thanh Giang |
Ngày 10/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: BD câu lạc bộ thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
I- Từ đơn, từ ghép, từ láy:
Câu 1: Tìm các từ đơn và từ ghép trong mỗi câu sau (trừ các danh từ riêng):
a) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trongvườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.
b) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ…
Câu 2: Những phần được in nghiêng trong các câu sau, đâu là một từ ghép, đâu là hai từ đơn
a) Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.
Mùa xuân đến, những cánh én lại bay về.
Những cánh bướm bên bờ sông.
Nó thích ăn đầu gà, cánh gà.
Một chị đứng lấp ló sau cánh gà để xem.
b) Tay người cũng có ngón ngắn, ngón dài.
Những bắp ngô chắc mập chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
c) Lá ngô quắt lại, rủ xuống.
Người chạy đi, kẻ chạy lại.
Nguy hiểm nhất là lúc đi xuống dốc.
d) Bánh dẻo lắm, bà a!
Cháu chỉ thích ăn bánh dẻo, không thích ăn bánh nướng.
Bà làm bánh dày quá, ăn không ngon.
Sáng nay, mẹ mua cho em một chiếc bánh giày.
Câu 3. Ghép các tiếng ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa tổng hợp thường dùng:
a) quần, áo, khăn, mũ
b) gian, ác, hiểm, độc
Câu 4: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong số các từ ghép sau:
Nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh toát, lạnh ngắt, lạnh giá
Câu 5: Phân các từ ghép dưới đây thành 2 loại: Từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Học tập, học đòi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt; anh cả, anh em, anh trai, anh rể; bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Câu 6: Tìm các từ ghép trong hai câu thơ sau và cho biết các từ ghép đó thuộc từ ghép loại gì?
“Dân dân một quả xôi đầy
Bánh trưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi”
Câu 7: Các từ: bánh dẻo, bánh cốm, bánh nướng, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai là từ ghép loại gì?
Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành 3 nhóm.
Câu 8: Cho các kết hợp hai tiếng sau:
Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.
Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.
Phân loại các từ ghép đó.
Câu 9: Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh
Câu 1: Tìm các từ đơn và từ ghép trong mỗi câu sau (trừ các danh từ riêng):
a) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trongvườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên.
b) Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ…
Câu 2: Những phần được in nghiêng trong các câu sau, đâu là một từ ghép, đâu là hai từ đơn
a) Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.
Mùa xuân đến, những cánh én lại bay về.
Những cánh bướm bên bờ sông.
Nó thích ăn đầu gà, cánh gà.
Một chị đứng lấp ló sau cánh gà để xem.
b) Tay người cũng có ngón ngắn, ngón dài.
Những bắp ngô chắc mập chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
c) Lá ngô quắt lại, rủ xuống.
Người chạy đi, kẻ chạy lại.
Nguy hiểm nhất là lúc đi xuống dốc.
d) Bánh dẻo lắm, bà a!
Cháu chỉ thích ăn bánh dẻo, không thích ăn bánh nướng.
Bà làm bánh dày quá, ăn không ngon.
Sáng nay, mẹ mua cho em một chiếc bánh giày.
Câu 3. Ghép các tiếng ở mỗi dòng sau để tạo nên những từ ghép có nghĩa tổng hợp thường dùng:
a) quần, áo, khăn, mũ
b) gian, ác, hiểm, độc
Câu 4: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong số các từ ghép sau:
Nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh toát, lạnh ngắt, lạnh giá
Câu 5: Phân các từ ghép dưới đây thành 2 loại: Từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Học tập, học đòi, học hành, học gạo, học lỏm, học hỏi, học vẹt; anh cả, anh em, anh trai, anh rể; bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Câu 6: Tìm các từ ghép trong hai câu thơ sau và cho biết các từ ghép đó thuộc từ ghép loại gì?
“Dân dân một quả xôi đầy
Bánh trưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi”
Câu 7: Các từ: bánh dẻo, bánh cốm, bánh nướng, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai là từ ghép loại gì?
Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành 3 nhóm.
Câu 8: Cho các kết hợp hai tiếng sau:
Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.
Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.
Phân loại các từ ghép đó.
Câu 9: Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Giang
Dung lượng: 88,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)