BC thay sách 12 của thầy Nguyễn Hữu Đỉnh

Chia sẻ bởi Giao Vien | Ngày 09/05/2019 | 131

Chia sẻ tài liệu: BC thay sách 12 của thầy Nguyễn Hữu Đỉnh thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Tác giả giữ bản quyền
Phần hóa học hữu cơ
SGK 12 nâng cao
Tác giả : GS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh
Khoa Hóa Học - Trường ĐHSP Hà Nội
? Phần hoá hữu cơ ở SGK thí điểm lớp 12 nâng cao gồm 4 chương
- Chương 1: Este - Lipit
Chương 2 : Cacbohidrat
Chương 3 : Amin, Aminoaxit, Protein
Chương 4 : Polime và vật liệu polime
Tuy số chương, số chức ít hơn so với lớp 11, nhưng nhiều vấn đề khó hơn vì gồm nhiều hợp chất tạp chức, hợp chất thiên nhiên phức tạp
Ngoài việc thay đổi về phương pháp và hình thức phần hoá học hữu cơ SGK 12 nâng cao có thay đổi sâu sắc về nội dung.
? Vỡ sao có sự thay đổi nhiều về nội dung như vậy ?
Dể hiểu được sâu sắc, cần tìm hiểu sự phát triển mạnh mẽ của hoá học h?u cơ và hoá sinh trong nh?ng thập niên cuối thế kỷ XX thể hiện ở 3 mặt sau đây :
- Thứ nhất, về phương diện lí thuyết: Tỡm hi?u bớ m?t c?a s? s?ng ? c?p d? phõn t?, di truy?n (b?n d? gen), bi?n d?, b?nh t?t, .
- Thứ hai, về phương diện thực nghiệm: T?o cỏc phuong phỏp v?t lớ nghiờn c?u c?u trỳc phõn t?, cỏc phuong phỏp bi?n d?i gen, .
- Thứ ba, về phương diện công nghệ: Hoá h?u cơ và hoá sinh dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ sinh học, sản xuất ra hoá chất, dược liệu

Chương 1: Este - Lipit
Khái niệm về este và các dẫn xuất khác của axit cacboxylic
? SGK cu: Este là s?n ph?m c?a ph?n ?ng este hóa gi?a axit h?u co hoặc axit vô co v?i ru?u.
? SGK 11 nâng cao : Khi thay nhóm OH ? nhóm cacboxyl c?a axit cacboxylic b?ng nhóm OR thì du?c este.
 Các dẫn xuất khác của axit cũng được định nghĩa tương tự.
 Các dẫn xuất khác của axit cũng được định nghĩa tương tự.
Phản ứng este hoá




Chất giặt rửa
Chất giặt rửa thiên nhiên: b? k?t, b? hũn, .
Chất giặt rửa nhõn t?o : xà phòng
Chất giặt rửa tổng hợp: C12H25C6H4SO3Na, .
Chất tẩy màu :
Chất ưa nước:
Chất kị nước:


Chất giặt rửa
Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa


Chất giặt rửa
A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.
Mối liên hệ giữa hiđrocacbon
và một số dẫn xuất của hiđrocacbon


Cacbohiđrat
Cacbohiđrat  Gluxit  Saccarit
 Cacbohi®rat (gluxit, saccarit) lµ nh÷ng hîp chÊt h÷u c¬ t¹p chøc th­êng cã c«ng thøc chung lµ Cn(H2O)m.
? Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất polihiđroxicacbonyl và dẫn xuất của chúng.
Monosaccarit
Đisaccarit
Polisaccarit


Glucozơ - Glucozit - Glicozit
Nhóm OH hemiaxetal  Nhóm metyl glicozit CH3O
Glucozơ Metyl glucozit


Glucozo
Nhóm OH hemiaxetal ? Nhóm metyl glicozit CH3O
Glucozơ Metyl glucozit


Glucozo và Fructozo
Saccarozơ và Mantozơ
Amilozơ
Amilopectin
Amilopectin
Xenlulozơ
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích ?-glucozơ nối với nhau bởi các liên kết ??1,4?glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
Xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n có phân
tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 - 2.400.000).

Amin
Amin
Amino axit
Peptit và Protein
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc ??amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.
Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc ??amino axit. Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc ??amino axit.
Liên kết CO-NH giữa các gốc ?-amino axit được gọi là liên kết peptit (nhóm peptit).
Liên kết CO-NH giữa các gốc không phải ?-amino axit được gọi là liên kết amit (nhóm amit).
Cần phân biệt polipeptit với poliamit.
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Protein
Chương 5

hiđrocacbon no
Đại cương về polime
Đại cương về polime
Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên
Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime được gọi là monome.
Chọn phát biểu đúng :
A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime.
B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
C. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
D. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội.


Đại cương về polime
Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất định, chẳng hạn theo kiểu " đầu nối với đuôi", người ta nói polime có cấu tạo điều hoà.

Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với nhau không theo trật tự nhất định, chẳng hạn chỗ thì kiểu "đầu nối với đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi" người ta nói polime có cấu tạo không điều hoà.
Poli(phenol-fomanđehit) [nhựa phenolfomanđehit)]
Nhựa novolac: phenol dư so vơí fomanđehit, xúc tác axit





Nhựa rezol: fomanđehit dư so với phenol, xúc tác kiềm

Poli(fenol-fomanđehit) [nhựa phenolfomanđehit)]
Nhựa rezit: đun nhựa rezol đến 150 oC được nhựa rezit

"Chất ngàn ứng dụng"
Một cuốn sách giáo khoa hoá học của Mỹ
Một cuốn Sách giáo khoa hoá học ban khoa học tự nhiên của Pháp
B?ng 5.1. Vị trí của các nguyên tố kim loại
trong b?ng tuần hoàn
2H+/H2(k)
2H+ + 2e  H2(k)
2H2O + 2e  H2(k) + 2OH–

pH 1: Eo = 0,00 V

pH 7: Eo = - 0,41 V

pH 14: Eo = - 0,83 V

O2(k)/2H2O(l)
O2(k) + 4H+ + 4e  2H2O(l)
O2(k) + 2H2O(l)+ 4e  4OH-

pH 1: Eo = 1,23 V

pH 7: Eo = 0,40 V

pH 14: Eo = 0,82 V
Fe2+ + 2e  Fe (r) Eo = – 0,44 V
Sự hình thành gỉ sắt
Fe2+ + 2OH-  Fe(OH)2 : sai
Vì: TFe(OH)2 = 10-15
pH 6 : [OH-] = 10-8 => [Fe2+] = 10 M
pH 6,5 : [OH-] = 10-7,5 => [Fe2+] = 1 M

2Fe2+ + O2 + (2+n)H2O  Fe2O3.nH2O(r) + 4H+

2Fe(r)+ O2(k) + nH2O(l)+  Fe2O3.nH2O r) +

Sự ăn mòn điện hoá học
1. Sắt không bị gỉ trong không khí khô mà chỉ bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Sắt không bị gỉ trong nước không hoà tan không khí mà chỉ bị gỉ trong nước có oxi hoà tan.
3. Sắt bị gỉ nhanh hơn ở chỗ pH thấp (nồng độ H+ lớn).
4. Sắt bị gỉ nhanh hơn khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
5. Sắt bị gỉ nhanh hơn khi tiếp xúc với kim loại kém hoạt động hơn như Cu, nhưng bị gỉ chậm hơn khi tiếp xúc với kim loại hoạt động hơn như Zn, Mg.
Nếu có thắc mắc gì hãy liên lạc:
Về nội dung SGK :
GS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh : 04.756.0196
(từ 20h - 22h)
Về mô phỏng :
ThS Phạm Ngọc Sơn : 0989.882.333
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Giao Vien
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)