BC de tai mot so bi quyet khi doc tieng Anh

Chia sẻ bởi Nguyễn Hà | Ngày 02/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: BC de tai mot so bi quyet khi doc tieng Anh thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Một số bí quyết đọc Tiếng Anh
( A guide to better and faster pronunciation of English)
và một số lỗi thông thường
( Correct your English).
trường trung học phổ thông mai sơn tổ ngoại ngữ
Người báo cáo: Trần Thị Minh Hồng
I. Ngữ âm ( Phonetic)
Khi học Tiếng Anh phần ngữ âm là khó nhớ nhất và cũng là rắc rối nhất do vậy trước tiên các em phải hiểu được phiên âm quốc tế .Các kí tự của các bảng phiên âm các em phải hiểu .
Vd : /ổ / hay /? / /a:/ /? /
Nguyên âm đơn : VD / ?:/ as in saw / ??:/
/? / as in cup /k?p

Nguyên âm đôi : VD / ei/ as in page / peidz /
/ ai/ as in five / faiv/
/ ?i/ as in join / dz ?in/
a
i
e
ei
?:
?
æ
a:

1 . Âm / i / không nhấn trong tận.
- age, ate .
VD: passage, package, Carriage, climate, immediate.

2. Âm / ei / như trong nhóm a - e.
VD: late, mate, lake, take.
Nhóm a- - e : table, change, waste.
Nhóm - ay: day, may, way..
Nhóm - ation: nation, education...
Nhóm - asion : invasion, occasion..
3. Âm / e / many, any, anybody, anything, area.
4. Âm / ổ / bad, cat, dad, fat, hang...
5. Âm / a:/ trong nhóm có nhấn.
ar ( -), bar, bark, car, cart, depart...
6. Âm / ?:/ trong 3 nhóm.
al - : all, ball, call, fall, talk, walk.
aw ( - ) : draw, drawn, saw.
wa - : wall, watch, water, want.
7. Âm / ?: / trong nhóm ear có nhấn.
Ear- , early, earth, learn
8.Âm / ? / vô số ở vần không nhấn..
Woman, workman, about, away...
Có tất cả 12 nguyên âm đơn .
VD :
?Âm /i: / thường nằm trong nhóm chữ ea ( -) hay ea- với phụ âm
VD: sea, seat, please, teach, peace
Trong nhóm e- e
VD: these, even, evening.
? Âm / ?:/ thường trong các nhóm al-
VD: all, call, almost, tall.
trong nhóm os với phụ âm.
VD: cross, cost, loss.
Trong nhóm or ( -)
VD: for, port, report, short
1. Nhóm nguyên âm đơn.

? Âm / ? / - thường trong các nhóm - o
VD: mother, son, nothing, monkey
trong nhóm o- e
VD: come, dove, glove, love.
Nhóm u - nhiều tiếng tận u với phụ âm
VD: But, a bus, to cut, to run, the sun
2 . Nguyên âm đôi :
Đó là 5 nguyên âm đôi: / ei/, /ou/, /ai/, /au/, /?i/
VD:
? Âm / ei / trong nhóm chữ: a- e
came, game, name, mane
- có trong chữ - ay; - ey.
Day, today, play, they, grey
? Âm / au / thường có trong nhóm ou - nhóm ou với một hay hai phụ âm
VD: out, a house, proud.
Trong nhóm - our.
VD: our, hour, flour
? Âm / ?i/ trong nhóm oi - .
VD: oil, to boil, soil.
Trong nhóm -oy
VD: a boy, to destroy, Joy.

? Âm / ai / đọc /ai/ trong chữ i và y
nhóm y:
VD: to buy, to fly, July, shy.
Nhóm ie, ye.
Các tiếng tận cùng - ie, hay -ye.
VD: to die, to lie, to eye.
Nhóm i-e và y-e.
VD: fine, five, lide, time, style, type.

VD : Sự khác nhau giữa High và tall ; Go và come ; to Enter và To enter into ...
II ) Một số lỗi thông thường
( Correct your English)..
VD1 . To come và to go
Hai động từ trên đều có nghĩa là tới . Nhưng to come là đến ( cử động từ xa tới gần ) To go là đi ( cử động từ gần đến xa ) .
VD : He comes here by car . ( Nó đến đây bằng xe hơi ) .
He goes there by taxi . ( Nó đi tới đó bằng taxi ) .
VD : Come in và go in ( Đều có nghĩa là vào ).
Come in ( bảo người khác vào khi mình ở trong phòng ) .
Go in ( bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng ) .
To enter : đi vào = to go in to .
To enter into : gia nhập = to join .
VD : I enter the room ( Tôi đi vào phòng )
I enter into a Youth Club ( Tôi gia nhập câu lạc bộ thanh niên)
2 . To enter và to enter into :
Hai từ này nghĩa lại khác nhau .
Hai danh từ trên đều có nghĩa là đường . Nhưng street là đường phố còn road là đường liên tỉnh ( đường ngoài thành phố) .
VD : In Sai Gon , there are many narrow streets .
The road from Sai Gon to My Tho is rather straight .
3 . Street và road :
4 . Student , pupil , boy, girl .
Bốn danh từ trên đều giống nghĩa nhau, thường người ta dùng student .để chỉ sinh viên đại học còn học sinh cấp trung học trở xuống gọi là Boys nếu là nam sinh và girls nếu là Nữ sinh
Còn Pupils dùng để chỉ trò riêng của ông thầy nào hoặc trường nào
VD : Tôi là sinh viên đại học nhưng tôi học tư Anh Văn thầy Nam thì người ta gọi tôi là " Mr Nam`s pupil" .

5 . Price và cost :Đều có nghĩa là giá cả
Phân biệt giữa price và cost.
Price : thường là giá mua và áp dụng vào từng vật riêng biệt .
Cost : thường là giá bán hoặc phí tổn nói chung .
Cô lấy VD :
What is the price of that book ? ( Giá quyển sách đó bao nhiêu ? )
Living costs are usually higher in cities than in the countries .( ở đô thị giá sinh hoạt thường cao hơn ở miền quê ) .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)