Báu đẹp trai
Chia sẻ bởi Nguyễn Danh Báu |
Ngày 19/03/2024 |
19
Chia sẻ tài liệu: Báu đẹp trai thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực
BÀI GIẢNG TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 0
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản về:
Các dụng cụ và các phép đo đạc cơ bản
Hệ thống lưới khống chế trắc địa
Thành lập bản đồ địa hình và mặt cắt
Công tác trắc địa trong công trình
2
3
CHƯƠNG 1
TRÁI ĐẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN
1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ ghề, không có phương trình toán học đặc trưng
1.1.1 HÌNH DẠNG
71% bề mặt là mặt nước
19% bề mặt còn lại là mặt đất
71% bề mặt là mặt nước biển
Chọn mặt nước biển trung bình biểu thị cho hình dạng trái đất gọi là mặt geoid
4
1.1.1 HÌNH DẠNG
5
Geoid là mặt nước biển trung bình , yên tĩnh, xuyên qua các hải đảo và lục địa tạo thành mặt cong khép kín
1.1.1 HÌNH DẠNG
6
Đặc điểm của mặt Geoid
Là mặt đẳng thế
Phương pháp tuyến trùng phương với dây dọi
Mặt geoid không có phương trình toán học cụ thể
Công dụng của mặt Geoid
Xác định độ cao chính (tuyệt đối) của các điểm trên bề mặt đất
Độ cao tuyệt đối của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt Geoid theo phương dây dọi
1.1.1 HÌNH DẠNG
7
Đặc điểm của mặt Geoid
Việt Nam lấy mặt thủy chuẩn (0m) tiếp xúc mặt geoid tại điểm nghiệm triều ở Đồ Sơn, Hòn Dấu, Hải Phòng làm mặt tham chiếu độ cao.
Các mặt thủy chuẩn tham chiếu độ cao không tiếp xúc mặt geoid gọi là mặt thủy chuẩn giả định. Độ cao xác định so với các mặt này gọi là độ cao giả định
1.1.2 KÍCH THƯỚC
8
Do mặt geoid không có phương trình bề mặt nên không thể xác định chính xác vị trí các đối tượng trên mặt đất thông qua mặt geoid
Nhìn tổng quát thì mặt geoid có hình dạng gần giống với mặt ellipsoid
Chọn mặt ellipsod làm mặt đại diện cho trái đất khi biểu thị vị trí, kích thước các đối tượng trên mặt đất
PT ellipsoid
1.1.2 KÍCH THƯỚC
9
1.1.2 KÍCH THƯỚC
10
Độ dẹt ellipsoid
Trong trường hợp coi trái đất là hình cầu thì bán kính trung bình R 6371km
4 điều kiện khi thành lập mặt ellipsoid toàn cầu:
Khối lượng elip bằng khối lượng trái đất thực
Vận tốc xoay của elip bằng vận tốc xoay của trái đất
Trọng tâm elip trùng với trọng tâm trái đất
Tổng bình phương độ lệch giữa ellipsoid và geiod là cực tiểu
1.1.2 KÍCH THƯỚC
11
Các loại ellipsoid đã và đang sử dụng tại Việt Nam
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
12
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
13
Kinh tuyến: giao tuyến của mặt phẳng chứa trục quay của ellipsiod với mặt ellipsoid
Kinh tuyến gốc: kinh tuyến qua đài thiên văn Greenwich (Anh quốc)
Các đường kinh tuyến hội tụ tại 2 cực bắc, nam của ellipsoid
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
14
Vĩ tuyến: giao tuyến của mặt phẳng vuông góc trục quay ellipsoid với mặt ellipsoid
Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo): giao tuyến mp vuông góc trục quay tại tâm ellipsoid với mặt ellipsoid
Các đường vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, tâm nằm trên trục quay ellipsoid
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
15
Kinh độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi mp chứa kinh tuyến gốc (greenwich) với mp chứa kinh tuyến qua điểm đó
Giá trị kinh độ: 00 đông – 1800 đông
00 tây – 1800 tây
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
16
VĨ độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi phương dây dọi qua điểm đó với mp chứa xích đạo
Giá trị vĩ độ: 00 bắc – 900 bắc
00 nam – 900 nam
1.3 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER
17
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
18
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60
Múi 1: 00 – 60 đông
Múi 2: 60 đông – 120 đông
-----------------------------------
Múi 30: 1740 đông – 1800 đông
Múi 31: 1800 tây – 1740 tây
Múi 60: 60 tây - 00
19
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Cho elip trái đất tiếp xúc bên trong hình trụ ngang
Chiếu lần lượt từng múi lên hình trụ ngang
20
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Cắt hình trụ ngang theo phương dọc để được mặt phẳng chiếu
21
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Đặc điểm của phép chiếu
Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc
Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau
Đoạn thẳng nằm trên kinh tuyến trục không bị biến dạng về khoảng cách, càng xa kinh tuyến trục thì độ biến dạng khoảng cách càng lớn
Một đoạn thẳng bất kỳ khi chiếu lên mp chiếu có số hiệu chỉnh độ dài do biến dạng khoảng cách của phép chiếu là:
Trong đó y là tọa độ trung bình
theo phương y của 2 điểm đầu, cuối
22
1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER
Mỗi múi chiếu thành lập một hệ trục tọa độ vuông góc phẳng
23
1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER
Trục x có hướng (+) về phía bắc, song song kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 500 km về phía tây
Trục y có hướng (+) về phía đông, là đường trùng với xích đạo
Tọa độ 1 điểm được ghi như ví dụ sau:
M (x = 1220km; y = 18565km). Trong đó 2 số đầu của y là STT múi chiếu chứ không phải là giá trị độ lớn của tọa độ
Hệ tọa độ HN-72 của Việt Nam trước đây dùng phép chiếu Gauss
1.4 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM
24
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR
Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60
Múi 1: 1800 tây – 1740 tây
Múi 2: 1740 tây – 1680 tây
-----------------------------------
Múi 30: 60 tây – 00
Múi 31: 00 – 60 đông
Múi 60: 1740 đông – 1800 tây
25
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR)
Cho elip trái đất cắt qua hình trụ ngang tại 2 cát tuyến, 2 cát tuyến cách kinh tuyến trục 180km
26
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR)
Chiếu từng múi lên hình trụ, sau đó rọc hình trụ theo phương dọc được mặt phẳng chiếu
27
Đặc điểm của phép chiếu
Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc
Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau
Tại kinh tuyến trục: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 0,9996. Tại 2 cát tuyến: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 1
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR)
Phép chiếu UTM có độ biến dạng khoảng cách phân bố đều hơn so với phép chiếu Gauss
28
1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM
Mỗi múi chiếu có 1 hệ tọa độ
29
Trục x có hướng (+) về phía bắc, song song kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 500 km về phía tây
Trục y có hướng (+) về phía đông, là đường trùng với xích đạo (cho các quốc gia nằm ở bắc bán cầu, là đường song song và cách xích đạo 10.000km về phía nam (cho các quốc gia ở nam bán cầu)
Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam hiện nay dùng phép chiếu UTM
1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM
30
1.5 GÓC PHƯƠNG VỊ - GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.1 GÓC PHƯƠNG VỊ
1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT
31
KN: Góc phương vị thật của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc thật (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: Ath
1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT
32
1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ
33
KN: Góc phương vị từ của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc từ (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: At
1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ
34
Giá trị góc lệch giữa hướng bắc thật và bắc từ xét tại 1 điểm. K/h:
1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ
35
Độ lệch từ gồm:
+ Độ lệch từ đông
+ Độ lệch từ tây
1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ
36
1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG
KN: góc định hướng của 1 cạnh là góc hợp bởi hướng bắc kinh tuyến trục (KT giữa) hoặc đường song song KT trục đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ
K/h:
1.5.2.1 KHÁI NIỆM
37
1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG
Góc định hướng của 2 hướng ngược nhau trên cùng 1 đoạn thẳng chênh nhau 1800
NM = MN + 1800
Góc định hướng có giá trị từ 00 - 3600
38
1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG
39
1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG
40
1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.2.2.2 TÍNH GÓC BẰNG TỪ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
Dựa vào công thức tính góc định hướng từ góc bằng để tính ra góc bằng
41
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN
Có:
Tọa độ (x,y) một điểm
Chiều dài cạnh
Góc định hướng cạnh
Tính:
Tọa độ (x,y) điểm còn lại
42
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN
Quy ước:
x12 = x2 – x1
y12 = y2 – y1
x2 = x1 + x12
y2 = y1 + y12
x2 = x1 + S.cos12
y2 = y1 + S.sin12
43
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
Có:
Tọa độ (x,y) 2 điểm
Tính:
Chiều dài cạnh
Góc định hướng cạnh
44
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
Lưu ý: Khi tính góc định hướng từ tọa độ phải xét đến các trường hợp sau:
45
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
TH1: x2>x1; y2>y1
46
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
TH2: x2>x1; y247
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
TH3: x248
1.6.3 TÍNH DIỆN TÍCH
1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC
49
1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC
Diện tích đa giác 1234 được tính dựa theo công thức tính diện tích hình thang như sau:
50
1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC
51
1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC
Diện tích đa giác 1234 được tính dựa theo công thức tính diện tích hình tam giác như sau:
52
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.1 KHÁI NIỆM
Bản đồ địa hình là hình ảnh thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng nằm ngang với 1 tỷ lệ chiếu và 1 phép chiếu cụ thể
53
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
54
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
55
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số về khoảng cách giữa một đoạn thẳng đo trên bản đồ với khoảng cách của chính đoạn thẳng đó đo trên thực địa.
K/h: 1/M hoặc 1:M
56
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ
Các loại tỷ lệ của bản đồ địa hình
BĐĐH TL lớn: 1/500; 1/1000, 1/2000, 1/5000
BĐĐH TL trung bình: 1/10.000; 1/25.000
BĐĐH TL nhỏ: 1/50.000; 1/100.000
Đặc điểm
Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì có độ chính xác càng cao, mức độ chi tiết cao và ngược lại
Độ chính xác bản đồ theo tỷ lệ: = 0,1mmxM
57
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.3 CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG TRÊN BĐĐH
Gồm có 7 nhóm đối tượng chính
Cơ sở toán học: điểm khống chế tọa độ, cao độ, lưới khung tọa độ, tỷ lệ, phép chiếu...
Dân cư: các công trình xây dựng, nhà ở ...
Giao thông: đường giao thông, cầu, phà...
Thủy văn: sông ngòi, ao, hồ...
Thực phủ: cây cối, đồng cỏ, rừng...
Địa giới hành chính: xã, huyện, tỉnh, Q.gia
Địa hình: dáng đất
58
1.7.4 THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN BĐĐH
Dùng ký hiệu (điểm, đường, vùng) và chữ viết để biểu diễn nội dung lên bản đồ
Dùng ký hiệu: theo tỷ lệ; nửa tỷ lệ; phi tỷ lệ
1.7.4.1 THỂ HIỆN ĐỊA VẬT TRÊN BĐĐH
59
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
Dùng đường đồng mức và điểm độ cao
Đường đồng mức: là đường cong nối liền những điểm có cùng cao độ trên bề mặt đất
60
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
61
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
Đặc điểm đường đồng mức:
Các đường đồng mức không song song nhưng không cắt nhau
Các điểm nằm trên cùng 1 đường đồng mức thì có cùng cao độ
Khu vực có mật độ đường đồng mức càng dày đặc thì độ dốc mặt đất tại đó càng lớn và ngược lại
Các đường đồng mức kề nhau chênh nhau một giá trị cao độ cố định, được gọi là khoảng cao đều
62
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
Khoảng cao đều đường đồng mức:
là chênh cao giữa 2 đường đồng mức kế cận nhau.
Các giá trị khoảng cao đều: 0,5m; 1m; 2m; 5m; 10m; 25m; 50m.
BĐĐH tỷ lệ càng lớn thì chọn khoảng cao đều có giá trị càng nhỏ và ngược lại.
Khu vực miền núi chọn giá trị khoảng cao đều lớn hơn khu vực đồng bằng
63
CHƯƠNG 2
SAI SỐ TRONG ĐO ĐẠC
64
2.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ
Sai số: là khoảng giá trị sai lệch giữa giá trị đo so với giá trị thực với một xác suất cụ thể
Nguyên nhân gây nên sai số:
1. Do người đo
2. Do thiết bị đo
3. Do điều kiện ngoại cảnh
Quy luật phân bố sai số: sai số phân bố theo quy luật phân phối chuẩn
65
2.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ
Phân loại sai số: có 2 loại sai số chính
1. Sai số hệ thống (do thiết bị đo gây nên)
2. Sai số ngẫu nhiên (do đk ngoại cảnh)
Sai số hệ thống có thể loại trừ được bằng cách chọn phương pháp đo phù hợp
Sai số ngẫu nhiên không loại trừ được mà chỉ có thể giảm thiểu mức độ sai số
66
2.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ
Phân loại trị đo:
1. Trị đo đủ
2. Trị đo thừa
3. Trị đo lặp cùng độ chính xác
4. Trị đo lặp không cùng độ chính xác
Trị đo lặp cùng độ chính xác: là trị đo phải thỏa mãn đồng thời 4 đk:
1. cùng người đo 2. cùng thiết bị đo
3. cùng pp đo 4. cùng đk ngoại cảnh
67
2.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC TRỊ ĐO LẶP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC
Công thức Gauss:
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
Trong đó:
i = xi – X
xi : giá trị đo lần thứ i
X: giá trị thực của đại lượng
n: số lần đo
68
VD: một đoạn thẳng có chiều dài thực X = 1,00m
Dùng thước thép đo đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 trị đo: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m.
SSTP mỗi lần đo được tính:
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
1 = 1cm; 2 = 2cm; 3 = -2cm; 4 = 2cm
69
Công thức Bessel:
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
Trong đó:
vi = li – LTB
li : giá trị đo lần thứ i
LTB: giá trị trung bình
n: số lần đo
70
VD: Dùng thước thép đo 1 đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 trị đo: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m.
Trị trung bình: LTB = 1,01m
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
v1 = 0cm; v2 = 1cm; v3 = -3cm; v4 = 1cm
71
Công thức tính:
2.2.2 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TRỊ TRUNG BÌNH
Trong đó:
m: sstp trị trung bình
M: sstp 1 lần đo
n: số lần đo
72
VD: Dùng thước thép đo 1 đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 trị đo: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m.
Trị trung bình: LTB = 1,01m
2.2.2 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TRỊ TRUNG BÌNH
v1 = 0cm; v2 = 1cm; v3 = -3cm; v4 = 1cm
Sai số trung phương trị trung bình m = 0,95cm
73
Áp dụng cho trị đo khoảng cách, diện tích.
Không áp dụng cho trị đo góc, chênh cao
2.2.3 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TƯƠNG ĐỐI
Một đại lượng đo khoảng cách S có sstp là mS thì sstp tương đối đại lượng S là 1/TS được tính:
Nếu đại lượng S là đại lượng đo lặp thì S chính là giá trị trung bình và mS là sstp trị trung bình
74
Áp dụng cho trị đo gián tiếp: là đại lượng được tính từ các trị đo trực tiếp
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
Trong đó:
Z: đại lượng cần tìm
xi: các đại lượng đo trực tiếp với sstp mxi tương ứng
f: hàm toán học thể hiện mối quan hệ giữa đại lượng cần tìm Z với các đại lượng đo trực tiếp
75
Sai số trung phương đại lượng Z được tính:
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
Trong đó:
mZ: sstp đại lượng Z cần tìm
mxi: sstp các đại lượng đo trực tiếp mxi
Đạo hàm riêng hàm f theo trị đo xi
76
VD: Trong 1 tam giác bất kỳ, đo 2 cạnh S1 ; S2 và góc bằng giữa 2 cạnh với các giá trị sau:
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
S1 = 50,00m; sstp mS1 = 2cm
S2 = 60,00m; sstp mS2 = 3cm
= 40020’; sstp m = 1’
Tính sstp diện tích tam giác?
B1: lập hàm toán học về quan hệ giữa đại lượng diện tích với các đại lượng đo có liên quan:
DT = (S1*S2*sin)/2
77
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
B2: lấy đạo hàm của hàm tính diện tích và thể hiện ở dạng bình phương
Trong đó là giá trị dùng để quy đổi 1 đại lượng đo góc có giá trị độ, phút, hoặc giây sang đơn vị tính radian
0 = 57,30 ’ = 3438’ ” = 206265”
B3: thay các số liệu vào công thức để tính ra kết quả
78
CHƯƠNG 3
DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CƠ BẢN
3.1 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC
Góc bằng (): góc hợp bởi hình chiếu của 2 hướng ngắm lên mp nằm ngang
3.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
79
Góc đứng (V): góc hợp bởi hướng ngắm và hình chiếu của nó lên mp nằm ngang
3.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
80
Góc đứng có giá trị dương hoặc âm
Góc thiên đỉnh (Z): góc hợp bởi phương dây dọi và hướng ngắm
3.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
81
Z = 900 - V
THIẾT BỊ ĐO GÓC
82
Kinh vĩ quang học
Kinh vĩ điện tử
Toàn đạc điện tử
Gồm 3 bộ phận chính
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
83
Bộ phận định tâm, cân bằng máy
Bộ phận ngắm
Bộ phận đọc số
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
84
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
85
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
86
Bộ phận định tâm
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
88
quả dọi, ống dọi tâm quang học, dọi tâm laser
Bộ phận định tâm
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
89
Mục đích: đưa trục chính LL của máy qua tâm mốc
Thực hiện: thay đổi vị trí chân ba cho đến khi trục chính qua tâm mốc
Lưu ý: sau khi đã định tâm xong, không được thay đổi vị trí của chân ba nữa
Bộ phận cân bằng
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
90
Gồm thủy bình tròn, thủy bình dài
Thủy bình tròn: dùng để cân bằng sơ bộ
Thực hiện: nâng, hạ chân ba cho đến khi bọt thủy tròn vào giữa
Bộ phận cân bằng
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
91
Thủy bình dài: dùng để cân bằng chính xác
Thực hiện: điều chỉnh 3 ốc cân ở đế máy cho đến khi bọt thủy vào giữa
Bộ phận cân bằng
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
92
Trên mặt thủy bình dài khắc các vạch chia với khoảng chia t = 2mm
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
93
Một hệ 3 thấu kính: vật kính, thị kính, kính điều quang
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
94
Hệ số phóng đại: VX = fv / fm
fv : tiêu cự vật kính
fm : tiêu cự thị kính
Hệ số phóng đại biểu thị mức độ phóng to ảnh của vật V lần khi quan sát bằng ống kính
VD: dùng một ống kính máy kinh vĩ có độ phóng đại 30X quan sát một vật thẳng đứng có kích thước 1dm. Tính khoảng cách xa nhất của vật so với vị trí đặt ống kính mà mắt người khi nhìn qua ống kính vẫn còn quan sát thấy vật? Biết góc nhìn nhỏ nhất của mắt là 1’
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
95
Màng chữ thập
Dùng để bắt chính xác mục tiêu
gồm 1 chỉ đứng và 3 chỉ ngang: chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới
Mục tiêu phải nằm tại vị trí giao giữa chỉ đứng và chỉ giữa
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
96
Trên ống kính có 3 trục cơ bản
Trục chính: đường nối quan tâm kính vật và giao điểm dây chữ thập
Trục quang học: đường nối quan tâm kính vật và quang tâm kính mắt
Trục hình học: trục đối xứng của ống kính
Bàn độ ngang
3.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ
97
Trị số đọc phục vụ tính góc bằng
Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600
Bàn độ đứng
Trị số đọc phục vụ tính góc đứng
Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 hoặc 00 ÷ ± 600
Trên bộ phận đọc số có thang chính (đọc phần độ) và thang phụ (thang chi khoảng giá trị 10 đọc phần phút, giây)
3.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ
98
PP đo đơn giản áp dụng khi tại trạm máy chỉ có 2 hướng ngắm; nếu tại trạm máy có nhiều hơn 2 hướng ngắm thì dùng pp đo toàn vòng
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN
99
Một lần đo đơn giản gồm 2 nửa lần đo: nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN
100
Nửa lần đo thuận kính:
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN
101
Ngắm 2 (điểm bên trái) , đọc số bàn độ ngang được giá trị a1 ; VD: a1 = 20010’00”
Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 3 (điểm bên phải) , đọc số bàn độ ngang được giá trị b1 ; VD: b1 = 80020’10”
Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo thuận kính: ’1 = b1 - a1 ; VD: ’1 = 60010’10”
Nửa lần đo đảo kính:
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN
102
Đảo kính, ngắm 3, đọc số bàn độ ngang được giá trị b2 ; VD: b2 = 260010’16”
Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 2, đọc số bàn độ ngang được giá trị a2 ; VD: a2 = 200010’00”
Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo đảo kính: ”1 = b2 – a2 ; VD: ”1 = 60010’16”
ĐK (TĐĐC): nếu giá trị góc giữa 2 nửa lần đo chênh lệch không quá 30” thì kết quả đo đạt
Giá trị góc 1 lần đo đơn giản bằng:
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN
103
1 = (b2 – a2 + b1 – a1)/2
Bài tập 1: Tính sstp 1 góc được đo với 1 lần đo đơn giản? Biết mỗi lần đọc số thì giá trị số đọc có sstp bằng ± 30”
Bài tập 2: Đo 4 góc của 1 tứ giác với cùng độ chính xác, mỗi góc đo 4 lần đo đơn giản, sstp của tổng 4 góc bằng 30”. Tính sstp mỗi lần đo góc?
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
104
Khi đo góc bằng: sai số 2C
Nguyên nhân: do trục chính ống kính không vuông góc với trục quay của ống kính
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
105
Khi đo góc bằng: sai số 2C
2C = (T-P±1800)/2
T: số đọc bàn độ ngang khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính
P: số đọc bàn độ ngang khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính
Để loại trừ sai số 2C khi đo góc bằng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
106
Khi đo góc đứng: sai số MO
Nguyên nhân: đường vạch chuẩn trên bàn độ đứng không nằm ngang
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
107
Khi đo góc đứng: sai số MO
MO = (T - P )/2 (máy 3T5K)
T: số đọc bàn độ đứng khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính
P: số đọc bàn độ đứng khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính
Để loại trừ sai số MO khi đo góc đứng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình
3.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI
Khoảng cách ngang: giữa 2 điểm là khoảng cách nối giữa 2 hình chiếu của 2 điểm đó lên mặt phẳng nằm ngang. K/h: Sij
3.2.1 CÁC KHÁI NIỆM
108
Khoảng cách nghiêng: giữa 2 điểm là khoảng cách nối trực tiếp giữa 2 điểm đó. K/h: Dij
3.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI
3.2.1 CÁC KHÁI NIỆM
109
3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
110
Dụng cụ:
Thước thép (20m ÷ 50m)
2 sào tiêu
Bộ 11 thẻ
Mục tiêu: sử dụng thước thép để xác định khoảng cách ngang hoặc khoảng cách nghiêng giữa 2 điểm trên mặt đất
3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
111
3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
112
Độ chính xác: đo dài bằng thước thép thông thường có độ chính xác đo dài khoảng 1/2000 ÷ 1/2500. Trong trường hợp có sử dụng lực căng tại hai đầu thước và thủy bình dài thì đcx đạt được khoảng 1/5000 ÷ 1/10.000
Ứng dụng: đo dài bằng thước thép phù hợp cho công tác trắc địa bố trí công trình nhà xưởng, nhà cao tầng; đo cạnh của đường chuyền kinh vĩ
3.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ
113
Mục tiêu: sử dụng chỉ lượng cự trên ống kính máy kinh vĩ và mia để xác định khoảng cách ngang giữa 2 điểm trên thực địa
Dụng cụ: Máy kinh vĩ, mia
3.2.3 .1 T.H ỐNG KÍNH NẰM NGANG
114
3.2.3 .1 T.H ỐNG KÍNH NẰM NGANG
115
Khoảng cách ngang LAB được xđ:
LAB = + f + D1
Lập tỷ số đồng dạng trong 2 tam giác
P: khoảng cách giữa 2 chỉ lượng cự (T-D) trên màng chữ thập
k: hệ số đo dài (thông thường k = 100)
Đặt C = + f
3.2.3 .2 T.H ỐNG KÍNH NẰM NGHIÊNG
116
3.2.3 .2 TH ỐNG KÍNH NẰM NGHIÊNG
117
Khoảng cách ngang SAB được xđ:
SAB = LAB.cosV
Từ hình vẽ, ta có:
Các loại máy kinh vĩ hiện nay có C=0
Nếu tính theo góc thiên đỉnh Z, thì:
Độ chính xác của PP: 1/300 ÷ 1/400
Ứng dụng: Chủ yếu đo chi tiết phục vụ công tác thành lập bản đồ
BÀI TẬP
118
Đặt máy kinh vĩ (k=100) tại A, ngắm mia dựng tại B, đọc các trị số:
T = 1,925m; G = 1,525m; D = 1,125m
V = -110 10’
Tính khoảng cách ngang SAB ?
Tính sstptđ khoảng cách ngang? Biết sstp đo góc mV = 1’; sstp đọc chỉ lượng cự: mT = mG = mD = 2mm?
3.2.4 ĐO DÀI ĐIỆN QUANG
119
Mục tiêu: hồng ngoại, gần hồng ngoại để xác định khoảng cách
Dụng cụ: máy toàn đạc tự động, toàn đạc điện tử
3.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
120
Mục tiêu: sử dụng hệ thống định vị GPS (Global Positioning System) và máy thu tín hiệu GPS để xác định khoảng cách
Dụng cụ: Máy thu tín hiệu vệ tinh GPS
3.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
121
3.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
122
Độ chính xác của pp: có thể đạt đến ≤ 1/100.000
3.3 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO
3.3.1 CÁC KHÁI NIỆM
123
Độ cao chính: của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt geoid theo phương dây dọi
Độ cao giả định: của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng song song với mặt geoid theo phương dây dọi
Chênh cao: giữa 2 điểm là giá trị chênh lệch độ cao giữa 2 điểm
Ký hiệu, quy ước: HA : độ cao điểm A
HB : độ cao điểm B
hAB = HB - HA : chênh cao giữa A và B
3.3 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO
3.3.1 CÁC KHÁI NIỆM
124
Lưu ý: khi đo đạc thì chỉ đo được giá trị chênh cao, giá trị độ cao là giá trị tính.
3.3.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC
125
Dụng cụ đo: sử dụng máy thủy bình tự động hoặc thủy bình điện tử
Thủy bình điện tử
Thủy bình tự động
3.3.2.1 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA
126
Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học từ giữa, máy thủy bình đặt ở khoảng giữa 2 điểm, tại 2 điểm dựng mia
3.3.2.1 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA
127
Giá trị chênh cao hAB được tính:
hAB = la - lb
3.3.2.2 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC
128
Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học phía trước, máy thủy bình đặt tại 1điểm, mia dựng tại điểm còn lại
3.3.2.2 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC
129
Giá trị chênh cao hAB được tính:
hAB = ia - lb
Trong 2 cách thức đo cao của pp đo cao hình học thì cách đo cao hình học từ giữa cho độ chính xác xác định chênh cao tốt hơn
3.3.3 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
130
Dụng cụ đo: sử dụng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử
Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao lượng giác, máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử đặt tại 1 điểm còn mia hoặc gương dựng tại điểm còn lại
3.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
131
3.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
132
Các trị số khi đo:
- Chiều cao máy: i
- Số đọc góc đứng V hoặc góc thiên đỉnh Z
- Số đọc mia: chỉ trên (T); chỉ giữa (G); chỉ dưới (D)
3.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
133
Giá trị chênh cao giữa 2 điểm được tính:
PP đo cao lượng giác chỉ áp dụng khi xác định độ cao điểm độ cao đo vẽ hoặc điểm đo chi tiết
134
CHƯƠNG 4
LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
4.1 CÁC KHÁI NIỆM
135
Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm khống chế với các cấp hạng khác nhau gồm thành phần tọa độ và cao độ trong một hệ quy chiếu cụ thể
Lưới khống chế tọa độ: là một hệ thống các điểm khống chế chỉ có thành phần tọa độ
Lưới khống chế cao độ: là một hệ thống các điểm khống chế chỉ có thành phần cao độ
Nguyên tắc phát triển lưới khống chế: từ tổng thể đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp. Các điểm hạng cao là cơ sở để phát triển xuống các điểm hạng thấp hơn
4.1 CÁC KHÁI NIỆM
136
Các điểm khống chế là những điểm hiện hữu trên thực địa do con người xây dựng nên, các điểm khống chế phải đặt ở những nơi ổn định, có khả năng tồn tại lâu dài
Mục đích xây dựng lưới khống chế: các điểm khống chế là cơ sở để xác định tọa độ và cao độ của các đối tượng xung quanh
4.1 CÁC KHÁI NIỆM
137
Hệ thống lưới khống chế tọa độ:
Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV
Cấp khu vực: cấp đường chuyền 1, đ/chuyền 2
Cấp đo vẽ: cấp đường chuyền kinh vĩ
Hệ thống lưới khống chế cao độ:
Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV
Cấp độ cao kỹ thuật
Cấp độ cao đo vẽ
4.2 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP KINH VĨ
138
Có 3 dạng:
Dạng khép kín
Dạng phù hợp
Dạng tuyến treo
4.2.1 HÌNH DẠNG ĐƯỜNG CHUYỀN
Thiết bị: máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử
4.2.2 THIẾT BỊ, NỘI DUNG, PP ĐO
Nội dung đo: đo tất cả các góc và các cạnh trong đường chuyền, kể cả góc đo nối
PP đo: pp đo góc đơn giản, pp đo cạnh theo 2 chiều đi và về bằng thước thép hoặc điện quang
4.2.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
139
Chiều dài tuyến đường chuyền đơn lớn nhất:
LT bản đồ 1/500: 400m
1/1000: 800m (đồng bằng) ;1200m (vùng núi)
1/2000: 1600m (đồng bằng) ;2400m (vùng núi)
1/5000: 4000m (đồng bằng); 6000m (vùng núi)
Chiều dài cạnh đường chuyền:
Cạnh dài nhất: 400m
Cạnh ngắn nhất: 20m
Số điểm trong đường chuyền:
Tối đa 30 điểm
4.2.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
140
Yêu cầu về độ chính xác:
Sai số khép góc giới hạn không quá 40” N1/2 với N là tổng số góc trong tuyến đường chuyền
Sai số khép tương đối giới hạn không quá 1/2000
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
141
Bước 1: tính sai số khép góc f
So sánh f với sai số khép góc giới hạn, các góc đo đạt nếu:
với N là tổng số góc trong tuyến
Trường hợp sai số đo góc không thỏa mãn thì phải đo lại góc
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
142
Bước 2: tính số hiệu chỉnh góc và tính góc bằng hiệu chỉnh hc
Số hiệu chỉnh góc bằng được tính bằng cách chia đều sai số khép
Tính góc bằng hiệu chỉnh:
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
143
Bước 3: tính góc định hướng cho các cạnh trong đường chuyền dựa vào góc bằng hiệu chình và góc định hướng gốc
Hoặc:
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
144
Bước 4: Tính số gia tọa độ trước bình sai
Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền
Điều kiện đạt là fS/S 1/2000; nếu không thỏa thì phải đo lại cạnh trong đường chuyền
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
145
Bước 6: Tính số hiệu chỉnh số gia tọa độ và tính số gia tọa độ hiệu chỉnh
Số hiệu chỉnh cho số gia tọa độ phân phối theo nguyên tắc tỷ lệ thuận với chiều dài cạnh
Tính số gia tọa độ hiệu chỉnh:
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
146
Bước 7: Tính tọa độ bình sai
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
147
Bảng tính toán số liệu bình sai
4.2.5 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ PHÙ HỢP
148
Trình tự tính toán bình sai tương tự 7 bước trong bình sai tuyến khép kín, chỉ khác về công thức tính ở các bước sau:
Bước 1: tính sai số khép góc f
Hoặc:
Với N là tổng số góc đo trong tuyến, kể cả góc đo nối. cuoi là góc định hướng cạnh gốc cuối tuyến; dau là góc định hướng cạnh gốc đầu tuyến
4.2.5 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ PHÙ HỢP
149
Với xcuoi , ycuoi là tọa độ điểm gốc ở cuối tuyến; xdau , ydau là tọa độ điểm gốc đầu tuyến
Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền
4.2.6 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ TREO
150
Tuyến kinh vĩ treo có số cạnh tối đa = 4 . Các góc, cạnh trong tuyến kinh vĩ treo phải đo đi và đo về.
Chênh lệch giá trị góc và cạnh giữa 2 lần đo đi và về không quá sai số giới hạn của đường chuyền
Giá trị góc, cạnh được tính trung từ 2 chiều đo đi và về, tọa độ các điểm được tính từ giá trị góc, cạnh trung bình. Tuyến kinh vĩ treo không bình sai
VD: BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN SAU
151
A (x = 500,00m; y = 600,00m);
A1 = 50000’00”
SA1 = 112,80m; A= 44005’49”
S12 = 81,30m; 1= 61004’40”
S2A = 102,30m; 2= 74050’16”
4.3 TUYẾN ĐO CAO CẤP KỸ THUẬT
152
Có 1 dạng: dạng tuyến đơn gối đầu lên 2 điểm gốc hoặc gối đầu lên 2 điểm nút hoặc gối đầu lên 1 điểm gốc và 1 điểm nút
4.3.1 HÌNH DẠNG TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
153
Dụng cụ:
Sử dụng máy thủy bình tự động + mia (nhôm, gỗ) hoặc thủy bình điện tử + mia mã vạch
4.3.2 DỤNG CỤ, NỘI DUNG VÀ PP ĐO
Nội dung đo:
Đo chênh cao của các đoạn đo trong tuyến
PP đo:
Sử dụng pp đo cao hình học từ giữa theo 2 mặt mia hoặc 2 chiều cao máy trên 1 trạm đo
154
4.3.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
Chiều dài tuyến đo:
Chiều dài tia ngắm:
Chiều dài tia ngắm từ máy đến mia trung bình 120, dài nhất không quá 200m
155
4.3.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia không quá 5m. Tổng chênh lệch về khoảng cách trên tuyến đo không quá 50m
Chênh lệch chênh cao trên 1 trạm máy giữa 2 mặt mai hoặc giữa 2 chiều cao máy không quá 5mm
Sai số khép độ cao trên tuyến không quá 50xL1/2 (mm), trong đó L tính bằng km; nếu số trạm đo trên 1km lớn hơn 25 trạm thì sai số khép độ cao không quá 10xN1/2 với N là tổng số trạm đo trên tuyến
156
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Bước 1: tính sai số khép độ cao: fh
ĐK: fh (50.L 1/2 ) mm; trong đó L là tổng chiều dài tuyến đo tính bằng km
Hoặc : fh (10.N 1/2 ) mm; trong đó N là tổng số trạm trên tuyến đo, áp dụng khi số lượng trạm đo trên 1km từ 25 trạm đo trở lên
157
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Bước 2: tính số hiệu chỉnh chênh cao:vhij
Lưu ý: số hiệu chỉnh chênh cao tỷ lệ thuận với chiều dài đoạn đo chênh cao hoặc số lượng trạm đo trên đoạn đo cao
Trong đó: lij : chiều dài đoạn đo cao
L : tổng chiều dài tuyến đo cao
nij : số trạm đo trên đoạn đo cao
N: tổng số trạm đo của tuyến đo cao
158
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Bước 3: tính giá trị chênh cao hiệu chỉnh
Bước 4: tính độ cao hiệu chỉnh (bình sai)
159
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Các số liệu tính toán được ghi vào bảng
160
4.3.5 TRƯỜNG HỢP TUYẾN KHÉP KÍN
Trường hợp thành lập tuyến đo cao dạng khép kín thì tính toán tương tự như tuyến hở, nhưng lưu ý trong trường hợp này thì:
Hcuối tuyến = Hđầu tuyến
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
CBGD: Th.S Nguyễn Tấn Lực
BÀI GIẢNG TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 0
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản về:
Các dụng cụ và các phép đo đạc cơ bản
Hệ thống lưới khống chế trắc địa
Thành lập bản đồ địa hình và mặt cắt
Công tác trắc địa trong công trình
2
3
CHƯƠNG 1
TRÁI ĐẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP BIỂU DIỄN
1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ ghề, không có phương trình toán học đặc trưng
1.1.1 HÌNH DẠNG
71% bề mặt là mặt nước
19% bề mặt còn lại là mặt đất
71% bề mặt là mặt nước biển
Chọn mặt nước biển trung bình biểu thị cho hình dạng trái đất gọi là mặt geoid
4
1.1.1 HÌNH DẠNG
5
Geoid là mặt nước biển trung bình , yên tĩnh, xuyên qua các hải đảo và lục địa tạo thành mặt cong khép kín
1.1.1 HÌNH DẠNG
6
Đặc điểm của mặt Geoid
Là mặt đẳng thế
Phương pháp tuyến trùng phương với dây dọi
Mặt geoid không có phương trình toán học cụ thể
Công dụng của mặt Geoid
Xác định độ cao chính (tuyệt đối) của các điểm trên bề mặt đất
Độ cao tuyệt đối của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt Geoid theo phương dây dọi
1.1.1 HÌNH DẠNG
7
Đặc điểm của mặt Geoid
Việt Nam lấy mặt thủy chuẩn (0m) tiếp xúc mặt geoid tại điểm nghiệm triều ở Đồ Sơn, Hòn Dấu, Hải Phòng làm mặt tham chiếu độ cao.
Các mặt thủy chuẩn tham chiếu độ cao không tiếp xúc mặt geoid gọi là mặt thủy chuẩn giả định. Độ cao xác định so với các mặt này gọi là độ cao giả định
1.1.2 KÍCH THƯỚC
8
Do mặt geoid không có phương trình bề mặt nên không thể xác định chính xác vị trí các đối tượng trên mặt đất thông qua mặt geoid
Nhìn tổng quát thì mặt geoid có hình dạng gần giống với mặt ellipsoid
Chọn mặt ellipsod làm mặt đại diện cho trái đất khi biểu thị vị trí, kích thước các đối tượng trên mặt đất
PT ellipsoid
1.1.2 KÍCH THƯỚC
9
1.1.2 KÍCH THƯỚC
10
Độ dẹt ellipsoid
Trong trường hợp coi trái đất là hình cầu thì bán kính trung bình R 6371km
4 điều kiện khi thành lập mặt ellipsoid toàn cầu:
Khối lượng elip bằng khối lượng trái đất thực
Vận tốc xoay của elip bằng vận tốc xoay của trái đất
Trọng tâm elip trùng với trọng tâm trái đất
Tổng bình phương độ lệch giữa ellipsoid và geiod là cực tiểu
1.1.2 KÍCH THƯỚC
11
Các loại ellipsoid đã và đang sử dụng tại Việt Nam
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
12
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
13
Kinh tuyến: giao tuyến của mặt phẳng chứa trục quay của ellipsiod với mặt ellipsoid
Kinh tuyến gốc: kinh tuyến qua đài thiên văn Greenwich (Anh quốc)
Các đường kinh tuyến hội tụ tại 2 cực bắc, nam của ellipsoid
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.1 KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
14
Vĩ tuyến: giao tuyến của mặt phẳng vuông góc trục quay ellipsoid với mặt ellipsoid
Vĩ tuyến gốc (đường xích đạo): giao tuyến mp vuông góc trục quay tại tâm ellipsoid với mặt ellipsoid
Các đường vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, tâm nằm trên trục quay ellipsoid
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
15
Kinh độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi mp chứa kinh tuyến gốc (greenwich) với mp chứa kinh tuyến qua điểm đó
Giá trị kinh độ: 00 đông – 1800 đông
00 tây – 1800 tây
1.2 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (, )
1.2.2 KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
16
VĨ độ (): của 1 điểm là góc hợp bởi phương dây dọi qua điểm đó với mp chứa xích đạo
Giá trị vĩ độ: 00 bắc – 900 bắc
00 nam – 900 nam
1.3 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER
17
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
18
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60
Múi 1: 00 – 60 đông
Múi 2: 60 đông – 120 đông
-----------------------------------
Múi 30: 1740 đông – 1800 đông
Múi 31: 1800 tây – 1740 tây
Múi 60: 60 tây - 00
19
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Cho elip trái đất tiếp xúc bên trong hình trụ ngang
Chiếu lần lượt từng múi lên hình trụ ngang
20
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Cắt hình trụ ngang theo phương dọc để được mặt phẳng chiếu
21
1.3.1 PHÉP CHIẾU GAUSS
Đặc điểm của phép chiếu
Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc
Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau
Đoạn thẳng nằm trên kinh tuyến trục không bị biến dạng về khoảng cách, càng xa kinh tuyến trục thì độ biến dạng khoảng cách càng lớn
Một đoạn thẳng bất kỳ khi chiếu lên mp chiếu có số hiệu chỉnh độ dài do biến dạng khoảng cách của phép chiếu là:
Trong đó y là tọa độ trung bình
theo phương y của 2 điểm đầu, cuối
22
1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER
Mỗi múi chiếu thành lập một hệ trục tọa độ vuông góc phẳng
23
1.3.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER
Trục x có hướng (+) về phía bắc, song song kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 500 km về phía tây
Trục y có hướng (+) về phía đông, là đường trùng với xích đạo
Tọa độ 1 điểm được ghi như ví dụ sau:
M (x = 1220km; y = 18565km). Trong đó 2 số đầu của y là STT múi chiếu chứ không phải là giá trị độ lớn của tọa độ
Hệ tọa độ HN-72 của Việt Nam trước đây dùng phép chiếu Gauss
1.4 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM
24
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR
Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60
Múi 1: 1800 tây – 1740 tây
Múi 2: 1740 tây – 1680 tây
-----------------------------------
Múi 30: 60 tây – 00
Múi 31: 00 – 60 đông
Múi 60: 1740 đông – 1800 tây
25
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR)
Cho elip trái đất cắt qua hình trụ ngang tại 2 cát tuyến, 2 cát tuyến cách kinh tuyến trục 180km
26
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR)
Chiếu từng múi lên hình trụ, sau đó rọc hình trụ theo phương dọc được mặt phẳng chiếu
27
Đặc điểm của phép chiếu
Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc
Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau
Tại kinh tuyến trục: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 0,9996. Tại 2 cát tuyến: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 1
1.4.1 PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR)
Phép chiếu UTM có độ biến dạng khoảng cách phân bố đều hơn so với phép chiếu Gauss
28
1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM
Mỗi múi chiếu có 1 hệ tọa độ
29
Trục x có hướng (+) về phía bắc, song song kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 500 km về phía tây
Trục y có hướng (+) về phía đông, là đường trùng với xích đạo (cho các quốc gia nằm ở bắc bán cầu, là đường song song và cách xích đạo 10.000km về phía nam (cho các quốc gia ở nam bán cầu)
Hệ tọa độ VN-2000 của Việt Nam hiện nay dùng phép chiếu UTM
1.4.2 HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM
30
1.5 GÓC PHƯƠNG VỊ - GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.1 GÓC PHƯƠNG VỊ
1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT
31
KN: Góc phương vị thật của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc thật (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: Ath
1.5.1.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT
32
1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ
33
KN: Góc phương vị từ của 1 đoạn thẳng là góc hợp bởi hướng bắc từ (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ. K/h: At
1.5.1.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ
34
Giá trị góc lệch giữa hướng bắc thật và bắc từ xét tại 1 điểm. K/h:
1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ
35
Độ lệch từ gồm:
+ Độ lệch từ đông
+ Độ lệch từ tây
1.5.1.3 ĐỘ LỆCH TỪ
36
1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG
KN: góc định hướng của 1 cạnh là góc hợp bởi hướng bắc kinh tuyến trục (KT giữa) hoặc đường song song KT trục đến hướng đoạn thẳng theo chiều kim đồng hồ
K/h:
1.5.2.1 KHÁI NIỆM
37
1.5.2 GÓC ĐỊNH HƯỚNG
Góc định hướng của 2 hướng ngược nhau trên cùng 1 đoạn thẳng chênh nhau 1800
NM = MN + 1800
Góc định hướng có giá trị từ 00 - 3600
38
1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG
39
1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.2.2.1 TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG
40
1.5.2.2 BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
1.5.2.2.2 TÍNH GÓC BẰNG TỪ GÓC ĐỊNH HƯỚNG
Dựa vào công thức tính góc định hướng từ góc bằng để tính ra góc bằng
41
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN
Có:
Tọa độ (x,y) một điểm
Chiều dài cạnh
Góc định hướng cạnh
Tính:
Tọa độ (x,y) điểm còn lại
42
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.1 BÀI TOÁN THUẬN
Quy ước:
x12 = x2 – x1
y12 = y2 – y1
x2 = x1 + x12
y2 = y1 + y12
x2 = x1 + S.cos12
y2 = y1 + S.sin12
43
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
Có:
Tọa độ (x,y) 2 điểm
Tính:
Chiều dài cạnh
Góc định hướng cạnh
44
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
Lưu ý: Khi tính góc định hướng từ tọa độ phải xét đến các trường hợp sau:
45
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
TH1: x2>x1; y2>y1
46
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
TH2: x2>x1; y2
1.6 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN
1.6.2 BÀI TOÁN NGHỊCH
TH3: x2
1.6.3 TÍNH DIỆN TÍCH
1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC
49
1.6.3.1 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC
Diện tích đa giác 1234 được tính dựa theo công thức tính diện tích hình thang như sau:
50
1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC
51
1.6.3.2 TÍNH DIỆN TÍCH THEO TỌA ĐỘ CỰC
Diện tích đa giác 1234 được tính dựa theo công thức tính diện tích hình tam giác như sau:
52
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.1 KHÁI NIỆM
Bản đồ địa hình là hình ảnh thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng nằm ngang với 1 tỷ lệ chiếu và 1 phép chiếu cụ thể
53
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
54
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
55
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số về khoảng cách giữa một đoạn thẳng đo trên bản đồ với khoảng cách của chính đoạn thẳng đó đo trên thực địa.
K/h: 1/M hoặc 1:M
56
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ
Các loại tỷ lệ của bản đồ địa hình
BĐĐH TL lớn: 1/500; 1/1000, 1/2000, 1/5000
BĐĐH TL trung bình: 1/10.000; 1/25.000
BĐĐH TL nhỏ: 1/50.000; 1/100.000
Đặc điểm
Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì có độ chính xác càng cao, mức độ chi tiết cao và ngược lại
Độ chính xác bản đồ theo tỷ lệ: = 0,1mmxM
57
1.7 BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1.7.3 CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG TRÊN BĐĐH
Gồm có 7 nhóm đối tượng chính
Cơ sở toán học: điểm khống chế tọa độ, cao độ, lưới khung tọa độ, tỷ lệ, phép chiếu...
Dân cư: các công trình xây dựng, nhà ở ...
Giao thông: đường giao thông, cầu, phà...
Thủy văn: sông ngòi, ao, hồ...
Thực phủ: cây cối, đồng cỏ, rừng...
Địa giới hành chính: xã, huyện, tỉnh, Q.gia
Địa hình: dáng đất
58
1.7.4 THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN BĐĐH
Dùng ký hiệu (điểm, đường, vùng) và chữ viết để biểu diễn nội dung lên bản đồ
Dùng ký hiệu: theo tỷ lệ; nửa tỷ lệ; phi tỷ lệ
1.7.4.1 THỂ HIỆN ĐỊA VẬT TRÊN BĐĐH
59
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
Dùng đường đồng mức và điểm độ cao
Đường đồng mức: là đường cong nối liền những điểm có cùng cao độ trên bề mặt đất
60
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
61
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
Đặc điểm đường đồng mức:
Các đường đồng mức không song song nhưng không cắt nhau
Các điểm nằm trên cùng 1 đường đồng mức thì có cùng cao độ
Khu vực có mật độ đường đồng mức càng dày đặc thì độ dốc mặt đất tại đó càng lớn và ngược lại
Các đường đồng mức kề nhau chênh nhau một giá trị cao độ cố định, được gọi là khoảng cao đều
62
1.7.4.2 BIỂU DIỄN DÁNG ĐẤT TRÊN BĐĐH
Khoảng cao đều đường đồng mức:
là chênh cao giữa 2 đường đồng mức kế cận nhau.
Các giá trị khoảng cao đều: 0,5m; 1m; 2m; 5m; 10m; 25m; 50m.
BĐĐH tỷ lệ càng lớn thì chọn khoảng cao đều có giá trị càng nhỏ và ngược lại.
Khu vực miền núi chọn giá trị khoảng cao đều lớn hơn khu vực đồng bằng
63
CHƯƠNG 2
SAI SỐ TRONG ĐO ĐẠC
64
2.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ
Sai số: là khoảng giá trị sai lệch giữa giá trị đo so với giá trị thực với một xác suất cụ thể
Nguyên nhân gây nên sai số:
1. Do người đo
2. Do thiết bị đo
3. Do điều kiện ngoại cảnh
Quy luật phân bố sai số: sai số phân bố theo quy luật phân phối chuẩn
65
2.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ
Phân loại sai số: có 2 loại sai số chính
1. Sai số hệ thống (do thiết bị đo gây nên)
2. Sai số ngẫu nhiên (do đk ngoại cảnh)
Sai số hệ thống có thể loại trừ được bằng cách chọn phương pháp đo phù hợp
Sai số ngẫu nhiên không loại trừ được mà chỉ có thể giảm thiểu mức độ sai số
66
2.1 KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI SAI SỐ
Phân loại trị đo:
1. Trị đo đủ
2. Trị đo thừa
3. Trị đo lặp cùng độ chính xác
4. Trị đo lặp không cùng độ chính xác
Trị đo lặp cùng độ chính xác: là trị đo phải thỏa mãn đồng thời 4 đk:
1. cùng người đo 2. cùng thiết bị đo
3. cùng pp đo 4. cùng đk ngoại cảnh
67
2.2 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC TRỊ ĐO LẶP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC
Công thức Gauss:
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
Trong đó:
i = xi – X
xi : giá trị đo lần thứ i
X: giá trị thực của đại lượng
n: số lần đo
68
VD: một đoạn thẳng có chiều dài thực X = 1,00m
Dùng thước thép đo đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 trị đo: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m.
SSTP mỗi lần đo được tính:
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
1 = 1cm; 2 = 2cm; 3 = -2cm; 4 = 2cm
69
Công thức Bessel:
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
Trong đó:
vi = li – LTB
li : giá trị đo lần thứ i
LTB: giá trị trung bình
n: số lần đo
70
VD: Dùng thước thép đo 1 đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 trị đo: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m.
Trị trung bình: LTB = 1,01m
2.2.1 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG 1 LẦN ĐO: M
v1 = 0cm; v2 = 1cm; v3 = -3cm; v4 = 1cm
71
Công thức tính:
2.2.2 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TRỊ TRUNG BÌNH
Trong đó:
m: sstp trị trung bình
M: sstp 1 lần đo
n: số lần đo
72
VD: Dùng thước thép đo 1 đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 trị đo: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m.
Trị trung bình: LTB = 1,01m
2.2.2 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TRỊ TRUNG BÌNH
v1 = 0cm; v2 = 1cm; v3 = -3cm; v4 = 1cm
Sai số trung phương trị trung bình m = 0,95cm
73
Áp dụng cho trị đo khoảng cách, diện tích.
Không áp dụng cho trị đo góc, chênh cao
2.2.3 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG TƯƠNG ĐỐI
Một đại lượng đo khoảng cách S có sstp là mS thì sstp tương đối đại lượng S là 1/TS được tính:
Nếu đại lượng S là đại lượng đo lặp thì S chính là giá trị trung bình và mS là sstp trị trung bình
74
Áp dụng cho trị đo gián tiếp: là đại lượng được tính từ các trị đo trực tiếp
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
Trong đó:
Z: đại lượng cần tìm
xi: các đại lượng đo trực tiếp với sstp mxi tương ứng
f: hàm toán học thể hiện mối quan hệ giữa đại lượng cần tìm Z với các đại lượng đo trực tiếp
75
Sai số trung phương đại lượng Z được tính:
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
Trong đó:
mZ: sstp đại lượng Z cần tìm
mxi: sstp các đại lượng đo trực tiếp mxi
Đạo hàm riêng hàm f theo trị đo xi
76
VD: Trong 1 tam giác bất kỳ, đo 2 cạnh S1 ; S2 và góc bằng giữa 2 cạnh với các giá trị sau:
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
S1 = 50,00m; sstp mS1 = 2cm
S2 = 60,00m; sstp mS2 = 3cm
= 40020’; sstp m = 1’
Tính sstp diện tích tam giác?
B1: lập hàm toán học về quan hệ giữa đại lượng diện tích với các đại lượng đo có liên quan:
DT = (S1*S2*sin)/2
77
2.2.4 SAI SỐ TRUNG PHƯƠNG HÀM TRỊ ĐO
B2: lấy đạo hàm của hàm tính diện tích và thể hiện ở dạng bình phương
Trong đó là giá trị dùng để quy đổi 1 đại lượng đo góc có giá trị độ, phút, hoặc giây sang đơn vị tính radian
0 = 57,30 ’ = 3438’ ” = 206265”
B3: thay các số liệu vào công thức để tính ra kết quả
78
CHƯƠNG 3
DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CƠ BẢN
3.1 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC
Góc bằng (): góc hợp bởi hình chiếu của 2 hướng ngắm lên mp nằm ngang
3.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
79
Góc đứng (V): góc hợp bởi hướng ngắm và hình chiếu của nó lên mp nằm ngang
3.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
80
Góc đứng có giá trị dương hoặc âm
Góc thiên đỉnh (Z): góc hợp bởi phương dây dọi và hướng ngắm
3.1.1 CÁC KHÁI NIỆM
81
Z = 900 - V
THIẾT BỊ ĐO GÓC
82
Kinh vĩ quang học
Kinh vĩ điện tử
Toàn đạc điện tử
Gồm 3 bộ phận chính
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
83
Bộ phận định tâm, cân bằng máy
Bộ phận ngắm
Bộ phận đọc số
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
84
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
85
3.1.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ
86
Bộ phận định tâm
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
88
quả dọi, ống dọi tâm quang học, dọi tâm laser
Bộ phận định tâm
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
89
Mục đích: đưa trục chính LL của máy qua tâm mốc
Thực hiện: thay đổi vị trí chân ba cho đến khi trục chính qua tâm mốc
Lưu ý: sau khi đã định tâm xong, không được thay đổi vị trí của chân ba nữa
Bộ phận cân bằng
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
90
Gồm thủy bình tròn, thủy bình dài
Thủy bình tròn: dùng để cân bằng sơ bộ
Thực hiện: nâng, hạ chân ba cho đến khi bọt thủy tròn vào giữa
Bộ phận cân bằng
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
91
Thủy bình dài: dùng để cân bằng chính xác
Thực hiện: điều chỉnh 3 ốc cân ở đế máy cho đến khi bọt thủy vào giữa
Bộ phận cân bằng
3.1.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG
92
Trên mặt thủy bình dài khắc các vạch chia với khoảng chia t = 2mm
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
93
Một hệ 3 thấu kính: vật kính, thị kính, kính điều quang
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
94
Hệ số phóng đại: VX = fv / fm
fv : tiêu cự vật kính
fm : tiêu cự thị kính
Hệ số phóng đại biểu thị mức độ phóng to ảnh của vật V lần khi quan sát bằng ống kính
VD: dùng một ống kính máy kinh vĩ có độ phóng đại 30X quan sát một vật thẳng đứng có kích thước 1dm. Tính khoảng cách xa nhất của vật so với vị trí đặt ống kính mà mắt người khi nhìn qua ống kính vẫn còn quan sát thấy vật? Biết góc nhìn nhỏ nhất của mắt là 1’
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
95
Màng chữ thập
Dùng để bắt chính xác mục tiêu
gồm 1 chỉ đứng và 3 chỉ ngang: chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới
Mục tiêu phải nằm tại vị trí giao giữa chỉ đứng và chỉ giữa
Ống kính
3.1.2.2 BỘ PHẬN NGẮM
96
Trên ống kính có 3 trục cơ bản
Trục chính: đường nối quan tâm kính vật và giao điểm dây chữ thập
Trục quang học: đường nối quan tâm kính vật và quang tâm kính mắt
Trục hình học: trục đối xứng của ống kính
Bàn độ ngang
3.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ
97
Trị số đọc phục vụ tính góc bằng
Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600
Bàn độ đứng
Trị số đọc phục vụ tính góc đứng
Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 hoặc 00 ÷ ± 600
Trên bộ phận đọc số có thang chính (đọc phần độ) và thang phụ (thang chi khoảng giá trị 10 đọc phần phút, giây)
3.1.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ
98
PP đo đơn giản áp dụng khi tại trạm máy chỉ có 2 hướng ngắm; nếu tại trạm máy có nhiều hơn 2 hướng ngắm thì dùng pp đo toàn vòng
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN
99
Một lần đo đơn giản gồm 2 nửa lần đo: nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN
100
Nửa lần đo thuận kính:
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN
101
Ngắm 2 (điểm bên trái) , đọc số bàn độ ngang được giá trị a1 ; VD: a1 = 20010’00”
Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 3 (điểm bên phải) , đọc số bàn độ ngang được giá trị b1 ; VD: b1 = 80020’10”
Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo thuận kính: ’1 = b1 - a1 ; VD: ’1 = 60010’10”
Nửa lần đo đảo kính:
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN
102
Đảo kính, ngắm 3, đọc số bàn độ ngang được giá trị b2 ; VD: b2 = 260010’16”
Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm 2, đọc số bàn độ ngang được giá trị a2 ; VD: a2 = 200010’00”
Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo đảo kính: ”1 = b2 – a2 ; VD: ”1 = 60010’16”
ĐK (TĐĐC): nếu giá trị góc giữa 2 nửa lần đo chênh lệch không quá 30” thì kết quả đo đạt
Giá trị góc 1 lần đo đơn giản bằng:
3.1.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN
103
1 = (b2 – a2 + b1 – a1)/2
Bài tập 1: Tính sstp 1 góc được đo với 1 lần đo đơn giản? Biết mỗi lần đọc số thì giá trị số đọc có sstp bằng ± 30”
Bài tập 2: Đo 4 góc của 1 tứ giác với cùng độ chính xác, mỗi góc đo 4 lần đo đơn giản, sstp của tổng 4 góc bằng 30”. Tính sstp mỗi lần đo góc?
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
104
Khi đo góc bằng: sai số 2C
Nguyên nhân: do trục chính ống kính không vuông góc với trục quay của ống kính
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
105
Khi đo góc bằng: sai số 2C
2C = (T-P±1800)/2
T: số đọc bàn độ ngang khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính
P: số đọc bàn độ ngang khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính
Để loại trừ sai số 2C khi đo góc bằng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
106
Khi đo góc đứng: sai số MO
Nguyên nhân: đường vạch chuẩn trên bàn độ đứng không nằm ngang
Các nguồn sai số hệ thống của máy kinh vĩ khi đo góc
107
Khi đo góc đứng: sai số MO
MO = (T - P )/2 (máy 3T5K)
T: số đọc bàn độ đứng khi ngắm 1 điểm ở vị trí thuận kính
P: số đọc bàn độ đứng khi ngắm chính điểm đó ở vị trí đảo kính
Để loại trừ sai số MO khi đo góc đứng: đo thuận kính và đảo kính, lấy trị trung bình
3.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI
Khoảng cách ngang: giữa 2 điểm là khoảng cách nối giữa 2 hình chiếu của 2 điểm đó lên mặt phẳng nằm ngang. K/h: Sij
3.2.1 CÁC KHÁI NIỆM
108
Khoảng cách nghiêng: giữa 2 điểm là khoảng cách nối trực tiếp giữa 2 điểm đó. K/h: Dij
3.2 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI
3.2.1 CÁC KHÁI NIỆM
109
3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
110
Dụng cụ:
Thước thép (20m ÷ 50m)
2 sào tiêu
Bộ 11 thẻ
Mục tiêu: sử dụng thước thép để xác định khoảng cách ngang hoặc khoảng cách nghiêng giữa 2 điểm trên mặt đất
3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
111
3.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP
112
Độ chính xác: đo dài bằng thước thép thông thường có độ chính xác đo dài khoảng 1/2000 ÷ 1/2500. Trong trường hợp có sử dụng lực căng tại hai đầu thước và thủy bình dài thì đcx đạt được khoảng 1/5000 ÷ 1/10.000
Ứng dụng: đo dài bằng thước thép phù hợp cho công tác trắc địa bố trí công trình nhà xưởng, nhà cao tầng; đo cạnh của đường chuyền kinh vĩ
3.2.3 ĐO DÀI BẰNG THỊ CỰ
113
Mục tiêu: sử dụng chỉ lượng cự trên ống kính máy kinh vĩ và mia để xác định khoảng cách ngang giữa 2 điểm trên thực địa
Dụng cụ: Máy kinh vĩ, mia
3.2.3 .1 T.H ỐNG KÍNH NẰM NGANG
114
3.2.3 .1 T.H ỐNG KÍNH NẰM NGANG
115
Khoảng cách ngang LAB được xđ:
LAB = + f + D1
Lập tỷ số đồng dạng trong 2 tam giác
P: khoảng cách giữa 2 chỉ lượng cự (T-D) trên màng chữ thập
k: hệ số đo dài (thông thường k = 100)
Đặt C = + f
3.2.3 .2 T.H ỐNG KÍNH NẰM NGHIÊNG
116
3.2.3 .2 TH ỐNG KÍNH NẰM NGHIÊNG
117
Khoảng cách ngang SAB được xđ:
SAB = LAB.cosV
Từ hình vẽ, ta có:
Các loại máy kinh vĩ hiện nay có C=0
Nếu tính theo góc thiên đỉnh Z, thì:
Độ chính xác của PP: 1/300 ÷ 1/400
Ứng dụng: Chủ yếu đo chi tiết phục vụ công tác thành lập bản đồ
BÀI TẬP
118
Đặt máy kinh vĩ (k=100) tại A, ngắm mia dựng tại B, đọc các trị số:
T = 1,925m; G = 1,525m; D = 1,125m
V = -110 10’
Tính khoảng cách ngang SAB ?
Tính sstptđ khoảng cách ngang? Biết sstp đo góc mV = 1’; sstp đọc chỉ lượng cự: mT = mG = mD = 2mm?
3.2.4 ĐO DÀI ĐIỆN QUANG
119
Mục tiêu: hồng ngoại, gần hồng ngoại để xác định khoảng cách
Dụng cụ: máy toàn đạc tự động, toàn đạc điện tử
3.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
120
Mục tiêu: sử dụng hệ thống định vị GPS (Global Positioning System) và máy thu tín hiệu GPS để xác định khoảng cách
Dụng cụ: Máy thu tín hiệu vệ tinh GPS
3.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
121
3.2.5 ĐO DÀI BẰNG CÔNG NGHỆ GPS
122
Độ chính xác của pp: có thể đạt đến ≤ 1/100.000
3.3 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO
3.3.1 CÁC KHÁI NIỆM
123
Độ cao chính: của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt geoid theo phương dây dọi
Độ cao giả định: của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt phẳng song song với mặt geoid theo phương dây dọi
Chênh cao: giữa 2 điểm là giá trị chênh lệch độ cao giữa 2 điểm
Ký hiệu, quy ước: HA : độ cao điểm A
HB : độ cao điểm B
hAB = HB - HA : chênh cao giữa A và B
3.3 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO
3.3.1 CÁC KHÁI NIỆM
124
Lưu ý: khi đo đạc thì chỉ đo được giá trị chênh cao, giá trị độ cao là giá trị tính.
3.3.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC
125
Dụng cụ đo: sử dụng máy thủy bình tự động hoặc thủy bình điện tử
Thủy bình điện tử
Thủy bình tự động
3.3.2.1 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA
126
Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học từ giữa, máy thủy bình đặt ở khoảng giữa 2 điểm, tại 2 điểm dựng mia
3.3.2.1 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA
127
Giá trị chênh cao hAB được tính:
hAB = la - lb
3.3.2.2 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC
128
Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học phía trước, máy thủy bình đặt tại 1điểm, mia dựng tại điểm còn lại
3.3.2.2 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC
129
Giá trị chênh cao hAB được tính:
hAB = ia - lb
Trong 2 cách thức đo cao của pp đo cao hình học thì cách đo cao hình học từ giữa cho độ chính xác xác định chênh cao tốt hơn
3.3.3 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
130
Dụng cụ đo: sử dụng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử
Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao lượng giác, máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử đặt tại 1 điểm còn mia hoặc gương dựng tại điểm còn lại
3.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
131
3.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
132
Các trị số khi đo:
- Chiều cao máy: i
- Số đọc góc đứng V hoặc góc thiên đỉnh Z
- Số đọc mia: chỉ trên (T); chỉ giữa (G); chỉ dưới (D)
3.3.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC
133
Giá trị chênh cao giữa 2 điểm được tính:
PP đo cao lượng giác chỉ áp dụng khi xác định độ cao điểm độ cao đo vẽ hoặc điểm đo chi tiết
134
CHƯƠNG 4
LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA
4.1 CÁC KHÁI NIỆM
135
Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm khống chế với các cấp hạng khác nhau gồm thành phần tọa độ và cao độ trong một hệ quy chiếu cụ thể
Lưới khống chế tọa độ: là một hệ thống các điểm khống chế chỉ có thành phần tọa độ
Lưới khống chế cao độ: là một hệ thống các điểm khống chế chỉ có thành phần cao độ
Nguyên tắc phát triển lưới khống chế: từ tổng thể đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp. Các điểm hạng cao là cơ sở để phát triển xuống các điểm hạng thấp hơn
4.1 CÁC KHÁI NIỆM
136
Các điểm khống chế là những điểm hiện hữu trên thực địa do con người xây dựng nên, các điểm khống chế phải đặt ở những nơi ổn định, có khả năng tồn tại lâu dài
Mục đích xây dựng lưới khống chế: các điểm khống chế là cơ sở để xác định tọa độ và cao độ của các đối tượng xung quanh
4.1 CÁC KHÁI NIỆM
137
Hệ thống lưới khống chế tọa độ:
Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV
Cấp khu vực: cấp đường chuyền 1, đ/chuyền 2
Cấp đo vẽ: cấp đường chuyền kinh vĩ
Hệ thống lưới khống chế cao độ:
Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV
Cấp độ cao kỹ thuật
Cấp độ cao đo vẽ
4.2 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP KINH VĨ
138
Có 3 dạng:
Dạng khép kín
Dạng phù hợp
Dạng tuyến treo
4.2.1 HÌNH DẠNG ĐƯỜNG CHUYỀN
Thiết bị: máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử
4.2.2 THIẾT BỊ, NỘI DUNG, PP ĐO
Nội dung đo: đo tất cả các góc và các cạnh trong đường chuyền, kể cả góc đo nối
PP đo: pp đo góc đơn giản, pp đo cạnh theo 2 chiều đi và về bằng thước thép hoặc điện quang
4.2.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
139
Chiều dài tuyến đường chuyền đơn lớn nhất:
LT bản đồ 1/500: 400m
1/1000: 800m (đồng bằng) ;1200m (vùng núi)
1/2000: 1600m (đồng bằng) ;2400m (vùng núi)
1/5000: 4000m (đồng bằng); 6000m (vùng núi)
Chiều dài cạnh đường chuyền:
Cạnh dài nhất: 400m
Cạnh ngắn nhất: 20m
Số điểm trong đường chuyền:
Tối đa 30 điểm
4.2.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
140
Yêu cầu về độ chính xác:
Sai số khép góc giới hạn không quá 40” N1/2 với N là tổng số góc trong tuyến đường chuyền
Sai số khép tương đối giới hạn không quá 1/2000
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
141
Bước 1: tính sai số khép góc f
So sánh f với sai số khép góc giới hạn, các góc đo đạt nếu:
với N là tổng số góc trong tuyến
Trường hợp sai số đo góc không thỏa mãn thì phải đo lại góc
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
142
Bước 2: tính số hiệu chỉnh góc và tính góc bằng hiệu chỉnh hc
Số hiệu chỉnh góc bằng được tính bằng cách chia đều sai số khép
Tính góc bằng hiệu chỉnh:
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
143
Bước 3: tính góc định hướng cho các cạnh trong đường chuyền dựa vào góc bằng hiệu chình và góc định hướng gốc
Hoặc:
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
144
Bước 4: Tính số gia tọa độ trước bình sai
Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền
Điều kiện đạt là fS/S 1/2000; nếu không thỏa thì phải đo lại cạnh trong đường chuyền
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
145
Bước 6: Tính số hiệu chỉnh số gia tọa độ và tính số gia tọa độ hiệu chỉnh
Số hiệu chỉnh cho số gia tọa độ phân phối theo nguyên tắc tỷ lệ thuận với chiều dài cạnh
Tính số gia tọa độ hiệu chỉnh:
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
146
Bước 7: Tính tọa độ bình sai
4.2.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN
147
Bảng tính toán số liệu bình sai
4.2.5 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ PHÙ HỢP
148
Trình tự tính toán bình sai tương tự 7 bước trong bình sai tuyến khép kín, chỉ khác về công thức tính ở các bước sau:
Bước 1: tính sai số khép góc f
Hoặc:
Với N là tổng số góc đo trong tuyến, kể cả góc đo nối. cuoi là góc định hướng cạnh gốc cuối tuyến; dau là góc định hướng cạnh gốc đầu tuyến
4.2.5 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ PHÙ HỢP
149
Với xcuoi , ycuoi là tọa độ điểm gốc ở cuối tuyến; xdau , ydau là tọa độ điểm gốc đầu tuyến
Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền
4.2.6 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ TREO
150
Tuyến kinh vĩ treo có số cạnh tối đa = 4 . Các góc, cạnh trong tuyến kinh vĩ treo phải đo đi và đo về.
Chênh lệch giá trị góc và cạnh giữa 2 lần đo đi và về không quá sai số giới hạn của đường chuyền
Giá trị góc, cạnh được tính trung từ 2 chiều đo đi và về, tọa độ các điểm được tính từ giá trị góc, cạnh trung bình. Tuyến kinh vĩ treo không bình sai
VD: BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN SAU
151
A (x = 500,00m; y = 600,00m);
A1 = 50000’00”
SA1 = 112,80m; A= 44005’49”
S12 = 81,30m; 1= 61004’40”
S2A = 102,30m; 2= 74050’16”
4.3 TUYẾN ĐO CAO CẤP KỸ THUẬT
152
Có 1 dạng: dạng tuyến đơn gối đầu lên 2 điểm gốc hoặc gối đầu lên 2 điểm nút hoặc gối đầu lên 1 điểm gốc và 1 điểm nút
4.3.1 HÌNH DẠNG TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
153
Dụng cụ:
Sử dụng máy thủy bình tự động + mia (nhôm, gỗ) hoặc thủy bình điện tử + mia mã vạch
4.3.2 DỤNG CỤ, NỘI DUNG VÀ PP ĐO
Nội dung đo:
Đo chênh cao của các đoạn đo trong tuyến
PP đo:
Sử dụng pp đo cao hình học từ giữa theo 2 mặt mia hoặc 2 chiều cao máy trên 1 trạm đo
154
4.3.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
Chiều dài tuyến đo:
Chiều dài tia ngắm:
Chiều dài tia ngắm từ máy đến mia trung bình 120, dài nhất không quá 200m
155
4.3.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHỦ YẾU
Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia không quá 5m. Tổng chênh lệch về khoảng cách trên tuyến đo không quá 50m
Chênh lệch chênh cao trên 1 trạm máy giữa 2 mặt mai hoặc giữa 2 chiều cao máy không quá 5mm
Sai số khép độ cao trên tuyến không quá 50xL1/2 (mm), trong đó L tính bằng km; nếu số trạm đo trên 1km lớn hơn 25 trạm thì sai số khép độ cao không quá 10xN1/2 với N là tổng số trạm đo trên tuyến
156
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Bước 1: tính sai số khép độ cao: fh
ĐK: fh (50.L 1/2 ) mm; trong đó L là tổng chiều dài tuyến đo tính bằng km
Hoặc : fh (10.N 1/2 ) mm; trong đó N là tổng số trạm trên tuyến đo, áp dụng khi số lượng trạm đo trên 1km từ 25 trạm đo trở lên
157
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Bước 2: tính số hiệu chỉnh chênh cao:vhij
Lưu ý: số hiệu chỉnh chênh cao tỷ lệ thuận với chiều dài đoạn đo chênh cao hoặc số lượng trạm đo trên đoạn đo cao
Trong đó: lij : chiều dài đoạn đo cao
L : tổng chiều dài tuyến đo cao
nij : số trạm đo trên đoạn đo cao
N: tổng số trạm đo của tuyến đo cao
158
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Bước 3: tính giá trị chênh cao hiệu chỉnh
Bước 4: tính độ cao hiệu chỉnh (bình sai)
159
4.3.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT
Các số liệu tính toán được ghi vào bảng
160
4.3.5 TRƯỜNG HỢP TUYẾN KHÉP KÍN
Trường hợp thành lập tuyến đo cao dạng khép kín thì tính toán tương tự như tuyến hở, nhưng lưu ý trong trường hợp này thì:
Hcuối tuyến = Hđầu tuyến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Danh Báu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)