Bất đẳng thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Quyết Chiến |
Ngày 26/04/2019 |
178
Chia sẻ tài liệu: Bất đẳng thức thuộc Toán học
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I
HỆ THỐNG LÝ TUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN BẤT ĐẲNG THỨC
Các tính chất cơ bản của bất đẳng thức.
Tập (R,<) được định nghĩa như sau: .
Ngoài ra ta còn có các quan hệ:
Các tính chất cơ bản của bất đẳng thức:
.
cùng dấu.
.
* * * * *
*
Các bất đẳng thức cơ bản.
Bất đẳng thức Cauchy: Với số không âm ta luôn có:
(1)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Chứng minh
Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp
+Với :
đúng
Vậy (1) đúng với
+Giả sử (1) đúng với , ta chứng minh (1) cũng đúng với .
Thật vậy, ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (đpcm).
Vậy (1) đúng với mọi .
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
Giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho n số không âm là
(trong đó có (n – 4) số 1). Ta có:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Ví dụ 2: Cho a, b, c và .
Chứng minh rằng: . Dấu = xảy ra khi nào?
Giải
Ta có:
Tương tự ta có:
Suy ra:
Vậy
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi .
Ví dụ 3: Cho 1 hình chữ nhật có chu vi là P và có diện tích là S.
Chứng minh rằng: (1)
Giải
Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a và b
Khi đó ta có
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
Nhân từng vế của bất đẳng thức (do đẳng thức dương) ta được:
(đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi đồng thời các dấu bằng xảy ra ở 3 bất đẳng thức nhỏ, tức là
Khi đó hình chữ nhật trở thành hình vuông đơn vị.
Bất đẳng thức Bunhiacôpski: Với 2n số thực ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Chứng minh
Ta chỉ cần chứng minh trường hợp tổng quát.
ta có:
=
Nếu thì và bất đẳng thức đúng.
Nếu thì là một tam thức bậc hai. Do nên:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
để
Ví dụ 1: Cho a,b,c,d >0. CMR .
Giải
Xét 2 dãy số sau:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:
Ta sẽ chứng minh:
(2)
Ta có
Ví dụ 2: Cho là các số thực thỏa mãn .
Chứnh minh rằng:
Giải
Xét 2 dãy số: và
Theo bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:
Hay (1)
Rõ ràng khi k > 1 ta có:
(2)
Cộng từng về các bất đẳng thức (2) từ đến
Ta có:
Do (1) và (3) suy ra:
Hay
Ví dụ 3: Cho n là số tự nhiên. CMR:
Giải
Chọn 2 dãy
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopsky, ta có:
(1)
Theo nhị thức Newton, ta có :
Cho a=b=1. Ta có:
Vậy từ (1) ta có:
Dấu “ = “ xảy ra .
Bất đẳng thức Chebyshev: Với 2 dãy số thực tăng
Khi đó
.
Chứng minh
Đặt .
Khi đó tồn tại sao cho
Chọn b sao cho
Ta có
HỆ THỐNG LÝ TUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN BẤT ĐẲNG THỨC
Các tính chất cơ bản của bất đẳng thức.
Tập (R,<) được định nghĩa như sau: .
Ngoài ra ta còn có các quan hệ:
Các tính chất cơ bản của bất đẳng thức:
.
cùng dấu.
.
* * * * *
*
Các bất đẳng thức cơ bản.
Bất đẳng thức Cauchy: Với số không âm ta luôn có:
(1)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Chứng minh
Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp
+Với :
đúng
Vậy (1) đúng với
+Giả sử (1) đúng với , ta chứng minh (1) cũng đúng với .
Thật vậy, ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (đpcm).
Vậy (1) đúng với mọi .
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
Giải
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho n số không âm là
(trong đó có (n – 4) số 1). Ta có:
Vậy bất đẳng thức được chứng minh.
Ví dụ 2: Cho a, b, c và .
Chứng minh rằng: . Dấu = xảy ra khi nào?
Giải
Ta có:
Tương tự ta có:
Suy ra:
Vậy
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi .
Ví dụ 3: Cho 1 hình chữ nhật có chu vi là P và có diện tích là S.
Chứng minh rằng: (1)
Giải
Gọi 2 cạnh của hình chữ nhật là a và b
Khi đó ta có
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
Nhân từng vế của bất đẳng thức (do đẳng thức dương) ta được:
(đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi đồng thời các dấu bằng xảy ra ở 3 bất đẳng thức nhỏ, tức là
Khi đó hình chữ nhật trở thành hình vuông đơn vị.
Bất đẳng thức Bunhiacôpski: Với 2n số thực ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
Chứng minh
Ta chỉ cần chứng minh trường hợp tổng quát.
ta có:
=
Nếu thì và bất đẳng thức đúng.
Nếu thì là một tam thức bậc hai. Do nên:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
để
Ví dụ 1: Cho a,b,c,d >0. CMR .
Giải
Xét 2 dãy số sau:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:
Ta sẽ chứng minh:
(2)
Ta có
Ví dụ 2: Cho là các số thực thỏa mãn .
Chứnh minh rằng:
Giải
Xét 2 dãy số: và
Theo bất đẳng thức Bunhiacopski, ta có:
Hay (1)
Rõ ràng khi k > 1 ta có:
(2)
Cộng từng về các bất đẳng thức (2) từ đến
Ta có:
Do (1) và (3) suy ra:
Hay
Ví dụ 3: Cho n là số tự nhiên. CMR:
Giải
Chọn 2 dãy
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopsky, ta có:
(1)
Theo nhị thức Newton, ta có :
Cho a=b=1. Ta có:
Vậy từ (1) ta có:
Dấu “ = “ xảy ra .
Bất đẳng thức Chebyshev: Với 2 dãy số thực tăng
Khi đó
.
Chứng minh
Đặt .
Khi đó tồn tại sao cho
Chọn b sao cho
Ta có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quyết Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)