Bare infinitive -11 trường hợp

Chia sẻ bởi Vương Thu Hương | Ngày 11/10/2018 | 120

Chia sẻ tài liệu: bare infinitive -11 trường hợp thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Động từ nguyên dạng không có “to” (bare infinitive)
1.Dùng sau : can,do,may,must,shall,will : They could do it today. I may as well start at once. He will probably object. 2 .Dùng sau “need” và “dare” (trợ động từ) : You say anything. I dared not wake him. Chú ý : nếu “need” và “dare” dùng như động từ thường thì động từ phía sau có “to” You / need to say anything. I / dare(to) wake him. 3.Dùng trong câu có các động từ chính là : feel, hear, see và watch: I heard him lock the door. I saw / watched him drive off. Chú ý : - Nếu “see , hear” ở dạng bị động thì phía sau là động từ nguyên dạng có “to”: He was seen to enter the office. He was heard to say that… - Trường hợp “feel,hear,see và watch”phía sau thường dùng phân từ hiện tại: I heard them shouting. you feel the house shaking? I see him passing my house every day. Did you hear the clock striking? 4 .Dùng trong câu có động từ “let” (cho phép) Let him try once more. Let us have a rest , shall we ? Let us not go , OK ? - Bị động của “let” thường thay bằng động từ khác : They let me know ............... => I was told .................. They let him see the documents => He was allowed to see them - Chú ý có thể lược bỏ động từ nguyên dạng sau “let”: She wants to go out to work but he let her(go out to work). - Trong cách nói cố định có lúc “let” không có tân ngữ: Live and let live.(don`t unnecessarily make things difficult;do as you wish and let others do as they wish . ) 5 .Dùng trong câu chủ động (active) với “ make “ He made me move my car. Chú ý : - Câu bị động (passive) với “make” phải dùng động từ nguyên dạng có “to”: I was made to move my car. -Trong câu chủ động , tránh lặp lại ,có lúc động từ nguyên dạng không có “to” sau “make” bị lược bỏ: —Why did you tell him?—He made me(tell him)! -Trong câu bị động với “ make”, có lúc động từ nguyên dạng rút ngắn chỉ còn lại “to”: I was made to(tell him). 6 . Dùng sau : would rather / sooner, rather / sooner than: —Shall we go today?—rather wait till tomorrow. Rather / Sooner than risk a bad crossing, he postponed his journey. 7. Dùng sau “ had better” : ‘You had better start at once,said. 8. Sau “ help” có thể dùng động từ nguyên dạng có “to” hoặc không có “to” ,nhưng thường dùng dạng không có “to”: He helped us(to) push it. 9 .Nếu hai động từ nguyên dạng có “to” nối với nhau bằng“and” thì cái sau bỏ “to”: I intend to sit in the garden and write letters. I want you to stand beside me and hold the torch. 10.Dùng sau : “but” và “ except” -------- but / except + do+ anything / nothing / everything : He does nothing but complain. My dog does everything but speak.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vương Thu Hương
Dung lượng: 4,55KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)