Báo cáo thực tế
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Sơn |
Ngày 24/10/2018 |
75
Chia sẻ tài liệu: báo cáo thực tế thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Trường đh sư phạm hà nội
khoa sinh - ktnn
Tập thể nhóm i - k54d
Xin kính chào Quý Thầy, Cô
Các thành viên của nhóm 1 - k54d
Báo cáo đợt thực tập giáo trình bộ môn chăn nuôi
Hải Dương
Thái Nguyên
Xí nghiệp thuốc thú y TW
IV. Trung tâm Ba vì
xí nghiệp thuốc thú y tw
I. Tổng quan
II. Những vấn đề cần trình bày
Tổng quan
Xí nghiệp thuốc thú y TW thành lập ngày mùng 8 tháng 3 năm 1956, và đi vào sản xuất năm 1962.
Tổng diện tích của cả xí nghiệp là 20 ha
Các sản phẩm chủ yếu là vacxin và dược phẩm thú y
+ vacxin có vacxin vikhuẩn và vacxin virut với liều lượng khoảng 100 triệu liều mỗi năm.
+ Dược phẩm thú y: sản xuất các loại thuốc bổ..
Các sản phẩm này cung cấp cho cả nước và 1 phần xuất khẩu ra nước ngoài.
Doanh thu năm 2007 là trên 40 tỉ đồng cao hơn nhiều so với các năm trước.
II. Những vấn đề cần trình bày
Quy trình sản xuất vacxin
2. Các loại môi trường sản xuất vacxin
3. Phân biệt vacxin virut và vacxin vi khuẩn
1. Quy trình sản xuất vacxin
a. Nhân giống
Quá trình này dùng để tạo ra giống ban đầu cho các quá trình tiếp theo.
Trên cơ sở giống ban đầu được cung cấp (vi giống) từ những cơ sở hay địa phương có nguồn bệnh do virut hoặc vi khuẩn
b. Tăng nhanh số lượng kháng nguyên
Đối với vi khuẩn thì nuôi cấy trong nồi xecmangto. Trước kia kéo dài nhiều nhất trong 28 ngày , hiện nay chỉ cần trong 6 h - 7h.
Đối với viruts ta phải nuôi cấy trên tổ chức sống bằng cách gây nhiễm virut lên tổ chức nuôi cấy .vd nuôi cấy trong phôi trứng gà
Quá trình này nhằm tích luỹ và tăng nhanh số lượng kháng nguyên.
c. Thu hoạch kháng nguyên
- Điều kiện : chính xác thời điểm phải đảm bảo có khối lượng kháng nguyên tốt nhất, nhiều nhất và đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Các bước thu hoạch:
+ Giám định: Kiểm tra độ thuần khiết để xác định đúng loại kháng nguyên ta cần
+ Phối hợp với chất bổ trợ khi KN đạt yêu cầu . Thông thường chất bổ trợ là keo phèn đối với vacxin vô hoạt .
d. Kiểm nghiệm vacxin
Là kiểm nghiệm vacxin về tính an toàn, hiệu lực và độ thuần khiết
Các chỉ tiêu:
2. Các loại môi trường
Gồm 4 loại môi trường cơ bản:
+ Môi trường yếm khí
+ Môi trường thạch máu
+ Môi trường thạch thường
+ Môi trường nước thịt
3. Phân biệt vacxin virut
và vacxin vi khuẩn
- Nhân giống vacxin vi khuẩn trên môi trường nhân tạo như thạch lỏng, thạch máu ,..
- Đối với vacxin virut thì nhân giống trên đối tượng là các tế bào sống như phôi trứng gà, chuột , thỏ .
Trung tâm giống thuỷ sản miền bắc
Tổng quan
Những vấn đề cần trình bày
Tổng quan
TTGTS MiÒn B¾c ë phÝa Nam TP H¶i D¬ng, víi diÖn tÝch h¬n 20ha
Trung t©m víi 40 c¸n bé, ban gi¸m ®èc gåm 3 thµnh viªn: 1 gi¸m ®èc vµ 2 phã gi¸m ®èc
Trung t©m gåm 3 phßng: + Phßng hµnh chÝnh.
+ Phßng ch¨n nu«i vµ øng dông s¶n xuÊt.
+ Phßng lu gi÷ nguån gien.
NHững vấn đề cần trình bày
1. Đối tượng thuỷ sản nuôi tại trung tâm
- Gồm hầu hết các loại cá truyền thống và các loại cá nhập nội phục vụ cho nhu cầu địa phương và nhu cầu sản xuất
+ Cá truyền thống : cá chép vàng, cá rô, cá trắm, cá diếc, cá trê .
+ Cá nhập nội: chép Indo, chép Hung, cá Tầm ukraina.
- Một số loài cá có giá trị kinh tế cao như : cá Tầm, cá Quế Trung Quốc, cá Anh Vũ, cá Dầm xanh, cá Lăng, cá Chiên.
- Ngoài ra trung tâm còn nuôi cua, ếch ( ếch đồng, ếch Thái Lan).
- Trung tâm còn lưu giữ và nuôi các giống lai tạo : Rô phi đơn tính ,cá chép 3 máu ( V3).
2. Phương pháp tạo ra các loại cá
a. Cá Rô phi đơn tính:
Trung tâm tạo ra cá Rô phi đơn tính bằng 2 hình thức: Lai xa và dùng hoocmon sinh dục.
+ Lai xa là phương pháp ghép con đực của dòng này với con cái của dòng khác .Vd lai cá Rô phi esaren và Rô phi Việt Nam Kết quả 80%-90% là con đực.
+ Chuyển giới tính dùng hoocmon sinh dục. Người ta dùng 17? methinlactotazone xử lí trong vòng 21 ngày .
b. Tạo ra cá chép V1 (cá chép 3 máu)
Tạo ra cá chép 3 máu bằng cách : Cho lai các dòng thuần với nhau. Các dòng thuần được dùng ở trung tâm gồm: chép Indo, chép Hung, chép Việt
Vd: Chép Hung x Chép Việt
F1 x Chép Indo
cá chép 3 máu.
3. Thức ăn và bệnh cá
Thức ăn
* TT sử dụng 2 loại thức ăn chủ yếu là:
+ Thức ăn tự chế (chủ yếu chế biến từ đậu tương và các loại ngũ cốc ngoài ra còn bổ sung thêm các loại bột cá
+ Thức ăn mua ngoài thị trường.
* Một số loại thức ăn được nhập từ Nga , Trung Quốc với hàm lượng chất dinh dưỡng cao.
b. Bệnh cá
+ Các loại bệnh thường gặp ở cá như : bệnh trùng bánh xe, trùng mỏ neo, trùng mỏ dưa, bệnh lở loét.
+ Nguyên nhân : Do các VSV kí sinh ngoài da và trong nội tạng của con vật.
+ Biện pháp phòng và chữa bệnh :
. Nguồn nước phải được lọc sạch trước khi đưa vào ao, trong quá trình nuôi phải đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy
. Trong quá trình nuôi phải cho ăn đúng khẩu phần
. Dọn vệ sinh ao loại bỏ thức ăn thừa , già
. Cần cách ly cá ra khỏi khu vực bị nhiễm bệnh
. Khi phát hiện ra bệnh phải chữa trị kịp thời
4. Xử lý môi trường nuôi thuỷ sản
Dọn vệ sinh ao sạch sẽ, dọn sạch thức ăn thừa và thức ăn già.
Hàng tháng phải xử lí ao, như thay nước, xử lí nước ao, xử lý bằng vôi 1 tháng rắc vôi 1 lần
Tăng áp pha để làm tăng nồng độ oxi, tăng sự hoạt động của VSV
Sử lí nguồn nước bằng KNO4 12...
Trung tâm lấy chỉ tiêu phòng là chính, chữa rất hạn chế.
Mô hình nuôi ba ba
I. Phân loại ba ba
II. Đặc điểm sinh học của ba ba
III.Gía trị kinh tế của ba ba
IV.Kĩ thuật nuôi ba ba
I. phân loại
- Baba là loài thuộc lớp bò sát, bộ rùa
- Phân loại: Gồm 3 loại
Baba trơn
Baba gai
Baba Nam bộ (Cua đinh)
II. đặc điểm sinh học của ba ba
- Sống trong môi trường nước ngọt , không chịu được nước lợ .Trong tự nhiên thì sống trong khe suối hồ ao, đầm phá nơi có bùn .
- Mùa hè thích trèo lên vật nổi để sưởi nắng
- Tính nhút nhát thích yên tĩnh kín đáo .
- Thức ăn là các loại tôm cá , cua , ốc , giun đất .
- Miệng baba không lớn nhưng rất dữ . Nó rụt cổ trong một cái mai và vươn ra rất nhanh
- Trên lưng có mai mềm chưa hoá xương.
- Con đực có đuôi giao cấu cơ thể dày hơn, khoảng cách 2 chân sau rộng hơn so với con cái.
Con cái đuôi giao cấu rất nhỏ .
Mai ở con cái ít ovan hơn con đực.
Khi thành thục con cái to gấp đôi con đực .
III. Giá trị kinh tế của baba
- Baba có giá trị kinh tế rất cao. Hiện nay baba gai có giá trị kinh tế cao hơn so với baba trơn. Một đôi giống baba trơn có giá 150.000đ trong khi đó baba gai là 500.000đ
-Baba được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau: làm thuốc, đồ mĩ nghệ, nuôi lấy thịt .
- Nuôi ở nước ngọt nguồn nước sạch, ở thoáng đãng nhiều nắng càng yên tĩnh càng tốt
- Cần nuôi ở bể xây , tốt nhất nuôi ở ao đất: 1/3 diện tích thả bèo tây (làm cho nước trong và ấm về mùa đông, giữ mát cho nước về
mùa hè)
-Tránh dùng nước máy nhiều clo nên dùng nước trong ao hồ sông suối
IV. Kĩ thuật nuôi
Truờng ĐH nông lâm thái nguyên
I.Tổng quan
II.Những vấn đề cần trình bày
- Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên cách thành phố 3 km.
- Trường có diện tích 120ha
- Trường thành lập năm 1973
- Tháng 3 năm 2006 thành lập trung tâm thực hành thí nghiệm
- Trung tâm có 42 cán bộ công nhân, giáo viên.
I. Tổng quan
* Chức năng của trung tâm:
- Tổ chức thực hành rèn nghề cho SV theo chương trình Đào tạo của nhà trường. Đào tạo tay nghề. Tập huấn nghề cho cán bộ kĩ thuật, nông dân..cho những đơn vị có nhu cầu.
Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ..
* Các mô hình hiện nay của trung tâm:
Mô hình trồng lúa nước (liên kết với trường ĐH Trung quốc).
- Mô hình trồng ngô (khảo nghiệm gần 100 giống).
Mô hình trồng chè (51,5ha).
Mô hình trồng cây ăn quả (3,5ha).
Mô hình nông lâm kết hợp.
Mô hình trồng rừng.
Mô hình SX nấm.
Mô hình thuỷ sản.
Mô hình chăn nuôi lợn..
Mô hình chăn nuôi bò mô hịnh chăn nuôi gà.
II. Những vấn đề cần trình bày
1. M« h×nh ch¨n nu«i lîn
2. §èi tîng vËt nu«i quý hiÕm
3. M« h×nh n«ng l©m kÕt hîp
1. Mô Hình chăn nuôi lợn
Tại trung tâm thực hành thí nghiệm đã tiến hành nuôi thử nghiệm và cung cấp 1 số giống lợn.
- Một trong những số đó gồm các giống sau:
a. Lợn Móng cái
* Ngoại hình
Đầu đen giữa trán có đốm trắng, cổ và vai màu trắng kéo dài xuống bụng và xuống chân.
- Lưng và mông đen, vẹt đen kéo dài xuống ngang bụng và ra phần sau tạo thành hình yên ngựa, đuờng biên giới giữa đen và trắng rộng 2 đến 4 cm da đen lông trắng
* Tính năng sản xuất:
- Huớng SX mỡ, tầm vóc trung bình, có 12 vú trở lên, thể chất yếu
- Lợn Móng cái được sử dụng làm nái nền cơ bản lai với lợn đực Yorkshire và Landrace để tạo ra con lai nuôi thịt (con ba máu), chủ yếu ở miền Bắc
Con 3 máu
b. Lợn landrace
* Ngoại hình:
Lợn có màu lông trắng tuyền, mình dài, tai to cúp v ề phía trươc.Toàn thân có dạng trái thuỷ lôi, bụng thon, mình hơi lép, bốn chân chắc
* Tính năng SX:
Hướng SX nạc, tăng trọng nhanh tỉ lệ nạc cao
* Công thức lai:
Tạo ra từ phép lai giữa lợn Móng cái được sử dụng làm nái nền cơ bản lai với lợn đực Yorkshire và Landrace
c. Con 3 máu
d. Lợn Đại Bạch
* Ngoại hình:
Màu lông trắng, chân cao mình dài, lưng thẳng, tai vểnh
* Tính năng SX:
Chủ yếu dùng để lấy thịt
Công thức lai tạo
lai giữa dòng N19 x C22 tạo ra con 2 máu (4 móng)
2. Các đối tượng vật nuôi quý hiếm
- Là loại vật nuôi được đưa vào sách đỏ VN, là loài rất có giá trị kinh tế.
- Thức ăn chủ yếu của Huơu Sao là các loại cỏ.
- Bệnh thường gặp ở loài này là bệnh ngoài da: như nấm..
a. Hươu sao
b. Nhím
- Nhím bắt đầu được nuôi tại TT từ năm 1999, nhím là loài có giá trị kinh tế cao.
- Các SP của nhím có thể được làm thực phẩm, đặc biệt dạ dày nhím có giá trị cao về dược học. các SP da như lông làm thuốc, làm bút lông..
- Thức ăn của nhím là các loại ngũ cốc, củ (cà rốt, su hào.)
c. Kỳ Đà
- Kỳ đà là động vật có trong sách đỏ VN. Các Sp của loài này có giá trị cao về các mặt như: thực phẩm, thời trang, dược học.
- Thức ăn của kỳ đà là thịt, các loài lưỡng cư.
Trung tâm ba vì
1. Quá trình hình thành và phát triển ngành chăn nuôi Đà Điểu.
- 1865 hình thành ngành chăn nuôi Đà Điểu tại Nam phi, chủ yếu để lấy lông.
- Nghành chăn nuôi Đà Điểu trải qua 3 giai đoạn
+ 1865 - 1914 số lượng Đà Điểu giảm do chiến tranh.
+ 1914- 1940: có 40.000 con.
+ 1940 - 1980: Đà Điểu phảt triển ở nhiều quốc gia.
- ở Việt Nam, năm 1996 hai con Đà Điểu được ấp nở thành công bởi TS Bạch Thanh Dân.
Trại đà điểu - Trung tâm Ba Vì
Tư liệu về Đà điểu
2.Một số đặc điểm về đà điểu
Đặc điểm sinh học.
Con trưởng thành: Cao 2,7m
Trọng lượng: con trống 150 -180kg, con mái 80 -120 kg
- Cổ cao, mắt tinh có thể nhìn xa 3km
- Nhịp thở 80 -36lần/p
- Tốc độ chạy 40-60km/h
- ấp nở 42 - 45 ngày, có thể chịu nóng trên 40C
Thức ăn
- xanh và tinh
Giá trị kinh tế
* Thịt:hàm lượng mỡ, cholestorl,natri thấp.
* Da: có hình khảm đẹp
* Lông: được sử dụng trong trang phục
Tình hình phát triển chăn nuôi ở VN
- Mô hình nuôi: 1 trống-2 mái
- Vòng đời 40 năm
Năng suất trứng 45 quả /năm.
Bệnh của đà điểu
- Không bị bệnh do virút
- Bị bệnh do vi khuẩn, nấm mốc
II. Trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây
1. Tổng quan
2. Các giống dê, cừu, thỏ nuôi tại trung tâm
3. Thức ăn của các vật nuôi
Tổng quan
a. Tổng quan.
- Thành lập năm 1978, nhiệm vụ:Nghiên cứu, phát triển, chăn nuôi thỏ
- Diện tích tự nhiên 75 ha
+ 30 ha rừng, 10 ha hồ nước, 20 ha cây thức ăn,3 ha nhà cửa, 10 ha đất thổ công
-1991 bắt đầu phát triển chăn nuôi dê
b. Nhiệm vụ của trung tâm
- Nghiên cứu các vấn đề chăn nuôi thỏ, dê , cừu, chọn lọc, lai tạo giống, dinh dưỡng và thức ăn.
- Chăm sóc, quản lí, nuôi dưỡng, công tác thú y phòng trừ dịch bệnh, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Nhân thuần, chọn lọc, nuôi dưỡng đàn giống gốc, nuôi dưỡng đàn dê, thỏ, cung cấp con giống tốt.
- Đào tạo chuyển giao tiến bộ kĩ thuật, xây dựng mô hình trong sản xuất.
- Chế biến tiêu thụ sản phẩm dê, cừu, thỏ .
Hợp tác với các tổ chức quốc tế trong và ngoài nước.
c. Một số nét chính về tình hình chăn nuôi dê ở Việt Nam:
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Châu á
+ 3/4 diện tích đồi núi, 8 triệu ha đất hoang, 11 triệu ha đất trồng trọt.
+ Nông nghiệp thì chủ yếu sản xuất lúa nước, chăn nuôi chiếm 19 - 25 GDP ngành nông nghiệp.
2. Các giống dê, cừu, thỏ nuôi tại trung tâm
a. Dê
* Dê cỏ
- Dê trưởng thành : Con đực 27 - 32 kg
Con cái 24 - 27 kg
- Sinh sản: 1,4 lứa /năm; 1,3 con/lứa
Chu kì cho sữa 80 - 90 ngày.
* Dê bách thảo
- Dê trưởng thành : Con đực 60 - 70 kg
Con cái 40 - 50 kg
- Sinh sản: 1,7 con /lứa ; 1,7 lứa /năm
- Ngoại hình: mầu đen hoặc đen có sọc, có sừng hoặc không có sừng.
- Khả năng cho sữa: Sản lượng sữa 1,3 - 2 lít/ngày
- Chu kì cho sữa: 150 - 160 ngày
* Dê ấn độ
- Dê trưởng thành : Con đực 70 - 80 kg
Con cái 45 - 50 kg
- Ngoại hình : lông trắng đốm nâu ở đầu hoặc tai. Sừng kém phát triển, đùi sau, mông sau phát triển.
- Sinh sản: 1- 4 con/lứa, 1-3 lứa /năm.
- Chu kì cho sữa: 180 - 200 ngày
* Dê Beetan
-Dê trưởng thành: Con đực 80 - 85 kg
Con cái 50-55kg
- Ngoại hình: màu đen, mũi gồ lên, tai to, sừng quặp
- Khả năng sinh sản:1,3 con /lứa;1,3 lứa /năm
- Sản lương sữa: 1,8 - 3lít/ngày
- Chu kì sũa: 120-180 ngày
* Dê saa len:
- Dê trưởng thành: Con đực 75-85 kg
Con cái 60-70kg
- Ngoại hình: lông trắng,tai cong lên,
Khả năng sinh sản: 1,5con/lứa ;
1,3lứa /năm
Sản lương sữa 2,8-3,2 l/ngày.
Chu kỳ sữa 240-270 ngày
Tổng sản lượng sữa60-120l/năm.
- Chịu lạnh tốt
* Dê Alpine:
- Dê trưởng thành: Con đực: 65-70kg
Con cái :45-55kg
- Nguồn gốc : Alper(Thuỵ Sỹ)
- Sản lượng sữa 2,8-3,5l/ngày
- Chu kỳ sinh sản
- Sức sinh sản: 1,5 con/lứa; 1,3 lứa /năm
* Dê Boer(siêu thịt)
- Trưởng thành: Con đực 110-140 kg
Con cái 80-100kg
- Nguồn gốc :châu phi
- Ngoại hình chân thấp ,tròn mình ,tỷ lệ thịt cao
Sức sinh sản: 1,7 con/lứa ;1,5lứa /năm
b. Cừu (Năm 1998 nuôi cừu)
- Ban đầu có 5 con đực ,60 con cái. Đến nay có 600 con
* Cừu Phan rang:
- Con trưởng thành: Con đực 40-50kg
Con cái 39-40kg
- Khả năng sinh sản 1,4 con /lứa
- Thức ăn: rơm khô,thức ăn thừa của gia súc khác.
c. Thỏ
*Thỏ đen:
- Trưởng thành : 3,2 - 3,5 kg
- Sức sinh sản 5,6 - 6 con /năm
*Thỏ xám
- Khối lương 3-3,5kg
- Sức sinh sản: 5,5 - 6 con /lứa
*Thỏ caliphoclia
- Khối lượng: 5-5,5kg
- Hình dạng:Bụng thon, đùi săn chắc
Sức sinh sản: 6-6,5 lứa/năm ;
6-8 con /lứa
3. thức ăn của Thỏ, Cừu, Dê
- Cây đậu Flamin ger
- Lá sắn
- Cây Dâu
- Chè khổng lồ
- Keo dậu
- Cỏ ru ri
- Mía
Khẩu phần của Dê- lá xanh
-Hỗn hợp thô
-Cám hỗn hợp
4. Bệnh ở Dê, Cừu.
Đậu Dê, Cừu
Lở mồm long móng
III. Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì
1. Tổng quan.
2. Các giống cỏ tại trung tâm.
3. Những công thức lai Bò.
4. Những CNSH được áp dụng.
5. Thức ăn sử dụng trong chăn
nuôi Bò.
6. Các bệnh chủ yếu
1. Tổng quan
Trung tâm có diện tích : 780 ha
Trung tâm có nhiệm vụ nghiên cứu, lai tạo Bò và cỏ.
Tạo ra Bò sữa F2, F3có khả năng thích nghi cao. Bò đực chủ yếu là Bò laisin.
-Ngoài Bò hiện nay trung tâm còn nghiên cứu, thử nghiệm các giống : Gấu, Hươu, Nai, Nhím, Lợn bản địa, Gà tre.
2. Các giống cỏ tại trung tâm
Có 36 giống, nhưng ở trung tâm có một số giống chính:
- Cỏ voi.
- Cỏ ghi lê (TD58) (Cỏ Xả) Nhập từ Thái Lan, (năng suất 120 -140 tấn/ha)
- Cỏ Băng o la
- Cỏ Ru ri.
- Cỏ herprest
- Keo dậu (Cỏ stylô)
a. Cỏ voi (penníe tum pur pure um)
- Nguồn gốc từ Nam Phi.
- Nhân giống vô tính bằng thân.
- Có khả năng chịu hạn tốt, sinh trưởng trong mùa hè.
- Thân cao, thân lóng, đốt giống mía.
- Năng suất 180 - 360 tấn/ha/năm, một năm cắt 6 - 7 lứa.
- Vật chất khô 18,3% - 25%.
- Pr : 6,5 - 9,7.
- Xơ thô: 32,8 - 36,1%.
b. Cỏ ghi nê (panicum - max ximum) - cỏ xả (TD58)
- Giống xả: Cây chịu bóng , trồng được ở nhiều nơi, phát triển nhanh trong mùa mưa
- Chu kỳ sinh trưởng ngắn.
- Năng suất 50 - 180 tấn/ha/năm, mỗi năm thu cắt 9 lứa.
c. Cỏ stylô
- Cỏ họ đậu, thích nghi khí hậu nhiệt đới, chịu được khô hạn, đất khô đất nghèo dinh dưỡng.
- Là nguồn thức ăn xanh giàu đạm:18 - 24% vật chất khô.
- Dinh dưỡng: Pr thô: 8,11%, Xơ thô: 26,8%
- Năng suất : 40 - 80 tấn/ha/năm. Thu 1- 3 lứa/năm.
- Chủ yếu làm thức ăn tươi, có thể nghiền bột khô.
- Sản xuất chủ yếu bằng hạt.
d. Cỏ zu zi (Bra chiariaxuzoziensis)
- Cỏ gieo bằng hạt, chống xói mòn đất, phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Năng suất: 60 - 80 tấn/ ha/năm, thu cắt 5 - 7 lứa/năm.
- Thường trồng cắt phơi khô làm thức ăn dự trữ cho vụ đông.
- Vật chất khô: 32 - 35 %, Pr : 12 - 13% ; Xơ thô 27 - 29%.
* Giống LKX2 (Giống F1).
Năng suất: 48 - 55 tấn/ha (thấp).
Chịu đất chua pH > 4,5.
VCK : 23 - 25%, Pr: 20 - 21%.
Thức ăn chủ yếu dùng dạng tươi.
* Giống LL.K636: năng suất 35 -39 tấn/ha/năm.
Pr 21 - 25%, VCK: 23 - 25%
Trồng xen với đồng cỏ, trồng thuần
* Thu cắt lá: ngọn lá keo dậu cắt 50cm từ mặt đất trở lên, lần sau cắt cao hơn lần trước 10cm.
-Ngọn lá làm thức ăn cho vật nuôi, thân làm củi
e. Keo dậu - (nhân bằng hạt)
Phim tư liệu về đồng cỏ Ba Vì
3. Công thức lai bò
4. Những công nghệ sinh học được áp dụng.
- Trung tâm sử dụng công nghệ cấy truyền phôi (1980).
- Thụ tinh trong ống nghiệm,(claw đing) - cắt phôi.
- Chủ yếu sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo.
- Hiện nay trung tâm nhân tạo chiếm 100%.
- Thành tựu thú y: phát hiện bệnh tích hơi dạ giày múi khế (bệnh chưa có trong bất cứ một giáo trình nào).
5. những thức ăn sử dụng trong chăn nuôI bò
- Cỏ voi
- Cỏ ghi nê
- Cỏ zuzi
- Cỏ Stylô
- Keo đậu
- Các phụ phẩm nông nghiệp: rơm, bã sắn.
- Bổ xung thức ăn tinh. Cám ngô, khoai, sắn, đậu tương.
- Sử dụng tảng liếm.
- Cỏ ? pha (nhập từ Mỹ).
6. Bệnh chủ yếu
1. Bệnh chân móng
2. Ký sinh trùng đường máu.
3. Bệnh sinh sản: Là bệnh phổ biến nhất - Bệnh viêm vú
- Bại liệt sau khi đẻ
Nguyên nhân : - Do dinh dưỡng
- Môi trường
- Di truyền
Tư liệu về bò ở Ba Vì
trung tâm tinh đông lạnh MonCaDa
1. Quá trình hình thành và phát triển
2. Các giống bò tại trung tâm.
3. Công thức lai tạo.
4. Quy trình khai thác, sản xuất, bảo quản tinh đông lạnh.
1. Quá trình hình thành và phát triển
Trung tâm thành lập ngày 20/12/1970 do chính phủ CuBa viện trợ.
-Mục đích bảo tồn vốn gen
Nằm trong trung tâm giống gia súc TW (VINALICA).
Quy mô: 200 đực giống
Sản xuất 2 triệu tinh hàng năm.
2. Các giống bò tại trung tâm
Có 3 nhóm chính phân loại theo hướng sản xuất
-Bò hướng sữa: Bò Hà Lan.
-Bò hướng thịt.
-Bò u - Bò cải tiến (kiêm dụng - zec xây)
3. Công thức lai tạo
F2 Hướng sữa
4. Quy trình khai thác bảo quản tinh đông lạnh
Có 2 loại
Tinh viên
Tinh cọng rạ
-Sản xuất các loại
Tinh Dê
Tinh đông lạnh Bò
Tinh lợn
*Quy trình sản xuất
Khai thác
Kiểm tra tinh nguyên
Đại thể: thể tích, PH, màu mùi vị
Vi thể số TB tinh trùng/1ml ? 0,7 tỷ . Phụthuộc vào giống, tuổi, sức khoẻ.
Sản xuất tinh cọng rạ
Vỏ cọng
Bò sữa màu xanh nước biển
Bò Brat man màu vàng
Bò thịt màu nâu
Bò u màu đỏ
Đông lạnh sâu: - 16 độ c (5 - 9`p)
Bảo quản : -196độC: trong Nitơ lỏng sau 24 giờ lấy cọng ra kiểm tra.
Giải đông: Lấy từ bình bảo quản đưa ra nhiệt độ bình thường và đưa vào súng bắn tinh cuối cùng là phối giống
Phim tư liệu về bò tại trung tâm tinh đông viên moncada
kĩ thuật viên: Đỗ thành trung
trần hoài phương
cầm thị hường
nguyễn thị ánh tuyết
Nội dung: nguyễn phương thuý
nguyễn kiên cường
nguyễn thu hà
nguyễn thị tú lệ
đào thuý hồng
nguyễn trung hậu
trần thuý hằng
ảnh và phim tư liệu:
hoàng quang anh
nguyễn thu hằng
tống thị hạnh
hoàng văn lực
phạm hoàng giang
Xin chân thành cảm ơn !
Tập thể tổ 1D kính chúc các thầy, các cô
luôn luôn vui vẻ, mạnh khoẻ và thành đạt
khoa sinh - ktnn
Tập thể nhóm i - k54d
Xin kính chào Quý Thầy, Cô
Các thành viên của nhóm 1 - k54d
Báo cáo đợt thực tập giáo trình bộ môn chăn nuôi
Hải Dương
Thái Nguyên
Xí nghiệp thuốc thú y TW
IV. Trung tâm Ba vì
xí nghiệp thuốc thú y tw
I. Tổng quan
II. Những vấn đề cần trình bày
Tổng quan
Xí nghiệp thuốc thú y TW thành lập ngày mùng 8 tháng 3 năm 1956, và đi vào sản xuất năm 1962.
Tổng diện tích của cả xí nghiệp là 20 ha
Các sản phẩm chủ yếu là vacxin và dược phẩm thú y
+ vacxin có vacxin vikhuẩn và vacxin virut với liều lượng khoảng 100 triệu liều mỗi năm.
+ Dược phẩm thú y: sản xuất các loại thuốc bổ..
Các sản phẩm này cung cấp cho cả nước và 1 phần xuất khẩu ra nước ngoài.
Doanh thu năm 2007 là trên 40 tỉ đồng cao hơn nhiều so với các năm trước.
II. Những vấn đề cần trình bày
Quy trình sản xuất vacxin
2. Các loại môi trường sản xuất vacxin
3. Phân biệt vacxin virut và vacxin vi khuẩn
1. Quy trình sản xuất vacxin
a. Nhân giống
Quá trình này dùng để tạo ra giống ban đầu cho các quá trình tiếp theo.
Trên cơ sở giống ban đầu được cung cấp (vi giống) từ những cơ sở hay địa phương có nguồn bệnh do virut hoặc vi khuẩn
b. Tăng nhanh số lượng kháng nguyên
Đối với vi khuẩn thì nuôi cấy trong nồi xecmangto. Trước kia kéo dài nhiều nhất trong 28 ngày , hiện nay chỉ cần trong 6 h - 7h.
Đối với viruts ta phải nuôi cấy trên tổ chức sống bằng cách gây nhiễm virut lên tổ chức nuôi cấy .vd nuôi cấy trong phôi trứng gà
Quá trình này nhằm tích luỹ và tăng nhanh số lượng kháng nguyên.
c. Thu hoạch kháng nguyên
- Điều kiện : chính xác thời điểm phải đảm bảo có khối lượng kháng nguyên tốt nhất, nhiều nhất và đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Các bước thu hoạch:
+ Giám định: Kiểm tra độ thuần khiết để xác định đúng loại kháng nguyên ta cần
+ Phối hợp với chất bổ trợ khi KN đạt yêu cầu . Thông thường chất bổ trợ là keo phèn đối với vacxin vô hoạt .
d. Kiểm nghiệm vacxin
Là kiểm nghiệm vacxin về tính an toàn, hiệu lực và độ thuần khiết
Các chỉ tiêu:
2. Các loại môi trường
Gồm 4 loại môi trường cơ bản:
+ Môi trường yếm khí
+ Môi trường thạch máu
+ Môi trường thạch thường
+ Môi trường nước thịt
3. Phân biệt vacxin virut
và vacxin vi khuẩn
- Nhân giống vacxin vi khuẩn trên môi trường nhân tạo như thạch lỏng, thạch máu ,..
- Đối với vacxin virut thì nhân giống trên đối tượng là các tế bào sống như phôi trứng gà, chuột , thỏ .
Trung tâm giống thuỷ sản miền bắc
Tổng quan
Những vấn đề cần trình bày
Tổng quan
TTGTS MiÒn B¾c ë phÝa Nam TP H¶i D¬ng, víi diÖn tÝch h¬n 20ha
Trung t©m víi 40 c¸n bé, ban gi¸m ®èc gåm 3 thµnh viªn: 1 gi¸m ®èc vµ 2 phã gi¸m ®èc
Trung t©m gåm 3 phßng: + Phßng hµnh chÝnh.
+ Phßng ch¨n nu«i vµ øng dông s¶n xuÊt.
+ Phßng lu gi÷ nguån gien.
NHững vấn đề cần trình bày
1. Đối tượng thuỷ sản nuôi tại trung tâm
- Gồm hầu hết các loại cá truyền thống và các loại cá nhập nội phục vụ cho nhu cầu địa phương và nhu cầu sản xuất
+ Cá truyền thống : cá chép vàng, cá rô, cá trắm, cá diếc, cá trê .
+ Cá nhập nội: chép Indo, chép Hung, cá Tầm ukraina.
- Một số loài cá có giá trị kinh tế cao như : cá Tầm, cá Quế Trung Quốc, cá Anh Vũ, cá Dầm xanh, cá Lăng, cá Chiên.
- Ngoài ra trung tâm còn nuôi cua, ếch ( ếch đồng, ếch Thái Lan).
- Trung tâm còn lưu giữ và nuôi các giống lai tạo : Rô phi đơn tính ,cá chép 3 máu ( V3).
2. Phương pháp tạo ra các loại cá
a. Cá Rô phi đơn tính:
Trung tâm tạo ra cá Rô phi đơn tính bằng 2 hình thức: Lai xa và dùng hoocmon sinh dục.
+ Lai xa là phương pháp ghép con đực của dòng này với con cái của dòng khác .Vd lai cá Rô phi esaren và Rô phi Việt Nam Kết quả 80%-90% là con đực.
+ Chuyển giới tính dùng hoocmon sinh dục. Người ta dùng 17? methinlactotazone xử lí trong vòng 21 ngày .
b. Tạo ra cá chép V1 (cá chép 3 máu)
Tạo ra cá chép 3 máu bằng cách : Cho lai các dòng thuần với nhau. Các dòng thuần được dùng ở trung tâm gồm: chép Indo, chép Hung, chép Việt
Vd: Chép Hung x Chép Việt
F1 x Chép Indo
cá chép 3 máu.
3. Thức ăn và bệnh cá
Thức ăn
* TT sử dụng 2 loại thức ăn chủ yếu là:
+ Thức ăn tự chế (chủ yếu chế biến từ đậu tương và các loại ngũ cốc ngoài ra còn bổ sung thêm các loại bột cá
+ Thức ăn mua ngoài thị trường.
* Một số loại thức ăn được nhập từ Nga , Trung Quốc với hàm lượng chất dinh dưỡng cao.
b. Bệnh cá
+ Các loại bệnh thường gặp ở cá như : bệnh trùng bánh xe, trùng mỏ neo, trùng mỏ dưa, bệnh lở loét.
+ Nguyên nhân : Do các VSV kí sinh ngoài da và trong nội tạng của con vật.
+ Biện pháp phòng và chữa bệnh :
. Nguồn nước phải được lọc sạch trước khi đưa vào ao, trong quá trình nuôi phải đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy
. Trong quá trình nuôi phải cho ăn đúng khẩu phần
. Dọn vệ sinh ao loại bỏ thức ăn thừa , già
. Cần cách ly cá ra khỏi khu vực bị nhiễm bệnh
. Khi phát hiện ra bệnh phải chữa trị kịp thời
4. Xử lý môi trường nuôi thuỷ sản
Dọn vệ sinh ao sạch sẽ, dọn sạch thức ăn thừa và thức ăn già.
Hàng tháng phải xử lí ao, như thay nước, xử lí nước ao, xử lý bằng vôi 1 tháng rắc vôi 1 lần
Tăng áp pha để làm tăng nồng độ oxi, tăng sự hoạt động của VSV
Sử lí nguồn nước bằng KNO4 12...
Trung tâm lấy chỉ tiêu phòng là chính, chữa rất hạn chế.
Mô hình nuôi ba ba
I. Phân loại ba ba
II. Đặc điểm sinh học của ba ba
III.Gía trị kinh tế của ba ba
IV.Kĩ thuật nuôi ba ba
I. phân loại
- Baba là loài thuộc lớp bò sát, bộ rùa
- Phân loại: Gồm 3 loại
Baba trơn
Baba gai
Baba Nam bộ (Cua đinh)
II. đặc điểm sinh học của ba ba
- Sống trong môi trường nước ngọt , không chịu được nước lợ .Trong tự nhiên thì sống trong khe suối hồ ao, đầm phá nơi có bùn .
- Mùa hè thích trèo lên vật nổi để sưởi nắng
- Tính nhút nhát thích yên tĩnh kín đáo .
- Thức ăn là các loại tôm cá , cua , ốc , giun đất .
- Miệng baba không lớn nhưng rất dữ . Nó rụt cổ trong một cái mai và vươn ra rất nhanh
- Trên lưng có mai mềm chưa hoá xương.
- Con đực có đuôi giao cấu cơ thể dày hơn, khoảng cách 2 chân sau rộng hơn so với con cái.
Con cái đuôi giao cấu rất nhỏ .
Mai ở con cái ít ovan hơn con đực.
Khi thành thục con cái to gấp đôi con đực .
III. Giá trị kinh tế của baba
- Baba có giá trị kinh tế rất cao. Hiện nay baba gai có giá trị kinh tế cao hơn so với baba trơn. Một đôi giống baba trơn có giá 150.000đ trong khi đó baba gai là 500.000đ
-Baba được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau: làm thuốc, đồ mĩ nghệ, nuôi lấy thịt .
- Nuôi ở nước ngọt nguồn nước sạch, ở thoáng đãng nhiều nắng càng yên tĩnh càng tốt
- Cần nuôi ở bể xây , tốt nhất nuôi ở ao đất: 1/3 diện tích thả bèo tây (làm cho nước trong và ấm về mùa đông, giữ mát cho nước về
mùa hè)
-Tránh dùng nước máy nhiều clo nên dùng nước trong ao hồ sông suối
IV. Kĩ thuật nuôi
Truờng ĐH nông lâm thái nguyên
I.Tổng quan
II.Những vấn đề cần trình bày
- Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên cách thành phố 3 km.
- Trường có diện tích 120ha
- Trường thành lập năm 1973
- Tháng 3 năm 2006 thành lập trung tâm thực hành thí nghiệm
- Trung tâm có 42 cán bộ công nhân, giáo viên.
I. Tổng quan
* Chức năng của trung tâm:
- Tổ chức thực hành rèn nghề cho SV theo chương trình Đào tạo của nhà trường. Đào tạo tay nghề. Tập huấn nghề cho cán bộ kĩ thuật, nông dân..cho những đơn vị có nhu cầu.
Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ..
* Các mô hình hiện nay của trung tâm:
Mô hình trồng lúa nước (liên kết với trường ĐH Trung quốc).
- Mô hình trồng ngô (khảo nghiệm gần 100 giống).
Mô hình trồng chè (51,5ha).
Mô hình trồng cây ăn quả (3,5ha).
Mô hình nông lâm kết hợp.
Mô hình trồng rừng.
Mô hình SX nấm.
Mô hình thuỷ sản.
Mô hình chăn nuôi lợn..
Mô hình chăn nuôi bò mô hịnh chăn nuôi gà.
II. Những vấn đề cần trình bày
1. M« h×nh ch¨n nu«i lîn
2. §èi tîng vËt nu«i quý hiÕm
3. M« h×nh n«ng l©m kÕt hîp
1. Mô Hình chăn nuôi lợn
Tại trung tâm thực hành thí nghiệm đã tiến hành nuôi thử nghiệm và cung cấp 1 số giống lợn.
- Một trong những số đó gồm các giống sau:
a. Lợn Móng cái
* Ngoại hình
Đầu đen giữa trán có đốm trắng, cổ và vai màu trắng kéo dài xuống bụng và xuống chân.
- Lưng và mông đen, vẹt đen kéo dài xuống ngang bụng và ra phần sau tạo thành hình yên ngựa, đuờng biên giới giữa đen và trắng rộng 2 đến 4 cm da đen lông trắng
* Tính năng sản xuất:
- Huớng SX mỡ, tầm vóc trung bình, có 12 vú trở lên, thể chất yếu
- Lợn Móng cái được sử dụng làm nái nền cơ bản lai với lợn đực Yorkshire và Landrace để tạo ra con lai nuôi thịt (con ba máu), chủ yếu ở miền Bắc
Con 3 máu
b. Lợn landrace
* Ngoại hình:
Lợn có màu lông trắng tuyền, mình dài, tai to cúp v ề phía trươc.Toàn thân có dạng trái thuỷ lôi, bụng thon, mình hơi lép, bốn chân chắc
* Tính năng SX:
Hướng SX nạc, tăng trọng nhanh tỉ lệ nạc cao
* Công thức lai:
Tạo ra từ phép lai giữa lợn Móng cái được sử dụng làm nái nền cơ bản lai với lợn đực Yorkshire và Landrace
c. Con 3 máu
d. Lợn Đại Bạch
* Ngoại hình:
Màu lông trắng, chân cao mình dài, lưng thẳng, tai vểnh
* Tính năng SX:
Chủ yếu dùng để lấy thịt
Công thức lai tạo
lai giữa dòng N19 x C22 tạo ra con 2 máu (4 móng)
2. Các đối tượng vật nuôi quý hiếm
- Là loại vật nuôi được đưa vào sách đỏ VN, là loài rất có giá trị kinh tế.
- Thức ăn chủ yếu của Huơu Sao là các loại cỏ.
- Bệnh thường gặp ở loài này là bệnh ngoài da: như nấm..
a. Hươu sao
b. Nhím
- Nhím bắt đầu được nuôi tại TT từ năm 1999, nhím là loài có giá trị kinh tế cao.
- Các SP của nhím có thể được làm thực phẩm, đặc biệt dạ dày nhím có giá trị cao về dược học. các SP da như lông làm thuốc, làm bút lông..
- Thức ăn của nhím là các loại ngũ cốc, củ (cà rốt, su hào.)
c. Kỳ Đà
- Kỳ đà là động vật có trong sách đỏ VN. Các Sp của loài này có giá trị cao về các mặt như: thực phẩm, thời trang, dược học.
- Thức ăn của kỳ đà là thịt, các loài lưỡng cư.
Trung tâm ba vì
1. Quá trình hình thành và phát triển ngành chăn nuôi Đà Điểu.
- 1865 hình thành ngành chăn nuôi Đà Điểu tại Nam phi, chủ yếu để lấy lông.
- Nghành chăn nuôi Đà Điểu trải qua 3 giai đoạn
+ 1865 - 1914 số lượng Đà Điểu giảm do chiến tranh.
+ 1914- 1940: có 40.000 con.
+ 1940 - 1980: Đà Điểu phảt triển ở nhiều quốc gia.
- ở Việt Nam, năm 1996 hai con Đà Điểu được ấp nở thành công bởi TS Bạch Thanh Dân.
Trại đà điểu - Trung tâm Ba Vì
Tư liệu về Đà điểu
2.Một số đặc điểm về đà điểu
Đặc điểm sinh học.
Con trưởng thành: Cao 2,7m
Trọng lượng: con trống 150 -180kg, con mái 80 -120 kg
- Cổ cao, mắt tinh có thể nhìn xa 3km
- Nhịp thở 80 -36lần/p
- Tốc độ chạy 40-60km/h
- ấp nở 42 - 45 ngày, có thể chịu nóng trên 40C
Thức ăn
- xanh và tinh
Giá trị kinh tế
* Thịt:hàm lượng mỡ, cholestorl,natri thấp.
* Da: có hình khảm đẹp
* Lông: được sử dụng trong trang phục
Tình hình phát triển chăn nuôi ở VN
- Mô hình nuôi: 1 trống-2 mái
- Vòng đời 40 năm
Năng suất trứng 45 quả /năm.
Bệnh của đà điểu
- Không bị bệnh do virút
- Bị bệnh do vi khuẩn, nấm mốc
II. Trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây
1. Tổng quan
2. Các giống dê, cừu, thỏ nuôi tại trung tâm
3. Thức ăn của các vật nuôi
Tổng quan
a. Tổng quan.
- Thành lập năm 1978, nhiệm vụ:Nghiên cứu, phát triển, chăn nuôi thỏ
- Diện tích tự nhiên 75 ha
+ 30 ha rừng, 10 ha hồ nước, 20 ha cây thức ăn,3 ha nhà cửa, 10 ha đất thổ công
-1991 bắt đầu phát triển chăn nuôi dê
b. Nhiệm vụ của trung tâm
- Nghiên cứu các vấn đề chăn nuôi thỏ, dê , cừu, chọn lọc, lai tạo giống, dinh dưỡng và thức ăn.
- Chăm sóc, quản lí, nuôi dưỡng, công tác thú y phòng trừ dịch bệnh, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Nhân thuần, chọn lọc, nuôi dưỡng đàn giống gốc, nuôi dưỡng đàn dê, thỏ, cung cấp con giống tốt.
- Đào tạo chuyển giao tiến bộ kĩ thuật, xây dựng mô hình trong sản xuất.
- Chế biến tiêu thụ sản phẩm dê, cừu, thỏ .
Hợp tác với các tổ chức quốc tế trong và ngoài nước.
c. Một số nét chính về tình hình chăn nuôi dê ở Việt Nam:
- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Châu á
+ 3/4 diện tích đồi núi, 8 triệu ha đất hoang, 11 triệu ha đất trồng trọt.
+ Nông nghiệp thì chủ yếu sản xuất lúa nước, chăn nuôi chiếm 19 - 25 GDP ngành nông nghiệp.
2. Các giống dê, cừu, thỏ nuôi tại trung tâm
a. Dê
* Dê cỏ
- Dê trưởng thành : Con đực 27 - 32 kg
Con cái 24 - 27 kg
- Sinh sản: 1,4 lứa /năm; 1,3 con/lứa
Chu kì cho sữa 80 - 90 ngày.
* Dê bách thảo
- Dê trưởng thành : Con đực 60 - 70 kg
Con cái 40 - 50 kg
- Sinh sản: 1,7 con /lứa ; 1,7 lứa /năm
- Ngoại hình: mầu đen hoặc đen có sọc, có sừng hoặc không có sừng.
- Khả năng cho sữa: Sản lượng sữa 1,3 - 2 lít/ngày
- Chu kì cho sữa: 150 - 160 ngày
* Dê ấn độ
- Dê trưởng thành : Con đực 70 - 80 kg
Con cái 45 - 50 kg
- Ngoại hình : lông trắng đốm nâu ở đầu hoặc tai. Sừng kém phát triển, đùi sau, mông sau phát triển.
- Sinh sản: 1- 4 con/lứa, 1-3 lứa /năm.
- Chu kì cho sữa: 180 - 200 ngày
* Dê Beetan
-Dê trưởng thành: Con đực 80 - 85 kg
Con cái 50-55kg
- Ngoại hình: màu đen, mũi gồ lên, tai to, sừng quặp
- Khả năng sinh sản:1,3 con /lứa;1,3 lứa /năm
- Sản lương sữa: 1,8 - 3lít/ngày
- Chu kì sũa: 120-180 ngày
* Dê saa len:
- Dê trưởng thành: Con đực 75-85 kg
Con cái 60-70kg
- Ngoại hình: lông trắng,tai cong lên,
Khả năng sinh sản: 1,5con/lứa ;
1,3lứa /năm
Sản lương sữa 2,8-3,2 l/ngày.
Chu kỳ sữa 240-270 ngày
Tổng sản lượng sữa60-120l/năm.
- Chịu lạnh tốt
* Dê Alpine:
- Dê trưởng thành: Con đực: 65-70kg
Con cái :45-55kg
- Nguồn gốc : Alper(Thuỵ Sỹ)
- Sản lượng sữa 2,8-3,5l/ngày
- Chu kỳ sinh sản
- Sức sinh sản: 1,5 con/lứa; 1,3 lứa /năm
* Dê Boer(siêu thịt)
- Trưởng thành: Con đực 110-140 kg
Con cái 80-100kg
- Nguồn gốc :châu phi
- Ngoại hình chân thấp ,tròn mình ,tỷ lệ thịt cao
Sức sinh sản: 1,7 con/lứa ;1,5lứa /năm
b. Cừu (Năm 1998 nuôi cừu)
- Ban đầu có 5 con đực ,60 con cái. Đến nay có 600 con
* Cừu Phan rang:
- Con trưởng thành: Con đực 40-50kg
Con cái 39-40kg
- Khả năng sinh sản 1,4 con /lứa
- Thức ăn: rơm khô,thức ăn thừa của gia súc khác.
c. Thỏ
*Thỏ đen:
- Trưởng thành : 3,2 - 3,5 kg
- Sức sinh sản 5,6 - 6 con /năm
*Thỏ xám
- Khối lương 3-3,5kg
- Sức sinh sản: 5,5 - 6 con /lứa
*Thỏ caliphoclia
- Khối lượng: 5-5,5kg
- Hình dạng:Bụng thon, đùi săn chắc
Sức sinh sản: 6-6,5 lứa/năm ;
6-8 con /lứa
3. thức ăn của Thỏ, Cừu, Dê
- Cây đậu Flamin ger
- Lá sắn
- Cây Dâu
- Chè khổng lồ
- Keo dậu
- Cỏ ru ri
- Mía
Khẩu phần của Dê- lá xanh
-Hỗn hợp thô
-Cám hỗn hợp
4. Bệnh ở Dê, Cừu.
Đậu Dê, Cừu
Lở mồm long móng
III. Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì
1. Tổng quan.
2. Các giống cỏ tại trung tâm.
3. Những công thức lai Bò.
4. Những CNSH được áp dụng.
5. Thức ăn sử dụng trong chăn
nuôi Bò.
6. Các bệnh chủ yếu
1. Tổng quan
Trung tâm có diện tích : 780 ha
Trung tâm có nhiệm vụ nghiên cứu, lai tạo Bò và cỏ.
Tạo ra Bò sữa F2, F3có khả năng thích nghi cao. Bò đực chủ yếu là Bò laisin.
-Ngoài Bò hiện nay trung tâm còn nghiên cứu, thử nghiệm các giống : Gấu, Hươu, Nai, Nhím, Lợn bản địa, Gà tre.
2. Các giống cỏ tại trung tâm
Có 36 giống, nhưng ở trung tâm có một số giống chính:
- Cỏ voi.
- Cỏ ghi lê (TD58) (Cỏ Xả) Nhập từ Thái Lan, (năng suất 120 -140 tấn/ha)
- Cỏ Băng o la
- Cỏ Ru ri.
- Cỏ herprest
- Keo dậu (Cỏ stylô)
a. Cỏ voi (penníe tum pur pure um)
- Nguồn gốc từ Nam Phi.
- Nhân giống vô tính bằng thân.
- Có khả năng chịu hạn tốt, sinh trưởng trong mùa hè.
- Thân cao, thân lóng, đốt giống mía.
- Năng suất 180 - 360 tấn/ha/năm, một năm cắt 6 - 7 lứa.
- Vật chất khô 18,3% - 25%.
- Pr : 6,5 - 9,7.
- Xơ thô: 32,8 - 36,1%.
b. Cỏ ghi nê (panicum - max ximum) - cỏ xả (TD58)
- Giống xả: Cây chịu bóng , trồng được ở nhiều nơi, phát triển nhanh trong mùa mưa
- Chu kỳ sinh trưởng ngắn.
- Năng suất 50 - 180 tấn/ha/năm, mỗi năm thu cắt 9 lứa.
c. Cỏ stylô
- Cỏ họ đậu, thích nghi khí hậu nhiệt đới, chịu được khô hạn, đất khô đất nghèo dinh dưỡng.
- Là nguồn thức ăn xanh giàu đạm:18 - 24% vật chất khô.
- Dinh dưỡng: Pr thô: 8,11%, Xơ thô: 26,8%
- Năng suất : 40 - 80 tấn/ha/năm. Thu 1- 3 lứa/năm.
- Chủ yếu làm thức ăn tươi, có thể nghiền bột khô.
- Sản xuất chủ yếu bằng hạt.
d. Cỏ zu zi (Bra chiariaxuzoziensis)
- Cỏ gieo bằng hạt, chống xói mòn đất, phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Năng suất: 60 - 80 tấn/ ha/năm, thu cắt 5 - 7 lứa/năm.
- Thường trồng cắt phơi khô làm thức ăn dự trữ cho vụ đông.
- Vật chất khô: 32 - 35 %, Pr : 12 - 13% ; Xơ thô 27 - 29%.
* Giống LKX2 (Giống F1).
Năng suất: 48 - 55 tấn/ha (thấp).
Chịu đất chua pH > 4,5.
VCK : 23 - 25%, Pr: 20 - 21%.
Thức ăn chủ yếu dùng dạng tươi.
* Giống LL.K636: năng suất 35 -39 tấn/ha/năm.
Pr 21 - 25%, VCK: 23 - 25%
Trồng xen với đồng cỏ, trồng thuần
* Thu cắt lá: ngọn lá keo dậu cắt 50cm từ mặt đất trở lên, lần sau cắt cao hơn lần trước 10cm.
-Ngọn lá làm thức ăn cho vật nuôi, thân làm củi
e. Keo dậu - (nhân bằng hạt)
Phim tư liệu về đồng cỏ Ba Vì
3. Công thức lai bò
4. Những công nghệ sinh học được áp dụng.
- Trung tâm sử dụng công nghệ cấy truyền phôi (1980).
- Thụ tinh trong ống nghiệm,(claw đing) - cắt phôi.
- Chủ yếu sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo.
- Hiện nay trung tâm nhân tạo chiếm 100%.
- Thành tựu thú y: phát hiện bệnh tích hơi dạ giày múi khế (bệnh chưa có trong bất cứ một giáo trình nào).
5. những thức ăn sử dụng trong chăn nuôI bò
- Cỏ voi
- Cỏ ghi nê
- Cỏ zuzi
- Cỏ Stylô
- Keo đậu
- Các phụ phẩm nông nghiệp: rơm, bã sắn.
- Bổ xung thức ăn tinh. Cám ngô, khoai, sắn, đậu tương.
- Sử dụng tảng liếm.
- Cỏ ? pha (nhập từ Mỹ).
6. Bệnh chủ yếu
1. Bệnh chân móng
2. Ký sinh trùng đường máu.
3. Bệnh sinh sản: Là bệnh phổ biến nhất - Bệnh viêm vú
- Bại liệt sau khi đẻ
Nguyên nhân : - Do dinh dưỡng
- Môi trường
- Di truyền
Tư liệu về bò ở Ba Vì
trung tâm tinh đông lạnh MonCaDa
1. Quá trình hình thành và phát triển
2. Các giống bò tại trung tâm.
3. Công thức lai tạo.
4. Quy trình khai thác, sản xuất, bảo quản tinh đông lạnh.
1. Quá trình hình thành và phát triển
Trung tâm thành lập ngày 20/12/1970 do chính phủ CuBa viện trợ.
-Mục đích bảo tồn vốn gen
Nằm trong trung tâm giống gia súc TW (VINALICA).
Quy mô: 200 đực giống
Sản xuất 2 triệu tinh hàng năm.
2. Các giống bò tại trung tâm
Có 3 nhóm chính phân loại theo hướng sản xuất
-Bò hướng sữa: Bò Hà Lan.
-Bò hướng thịt.
-Bò u - Bò cải tiến (kiêm dụng - zec xây)
3. Công thức lai tạo
F2 Hướng sữa
4. Quy trình khai thác bảo quản tinh đông lạnh
Có 2 loại
Tinh viên
Tinh cọng rạ
-Sản xuất các loại
Tinh Dê
Tinh đông lạnh Bò
Tinh lợn
*Quy trình sản xuất
Khai thác
Kiểm tra tinh nguyên
Đại thể: thể tích, PH, màu mùi vị
Vi thể số TB tinh trùng/1ml ? 0,7 tỷ . Phụthuộc vào giống, tuổi, sức khoẻ.
Sản xuất tinh cọng rạ
Vỏ cọng
Bò sữa màu xanh nước biển
Bò Brat man màu vàng
Bò thịt màu nâu
Bò u màu đỏ
Đông lạnh sâu: - 16 độ c (5 - 9`p)
Bảo quản : -196độC: trong Nitơ lỏng sau 24 giờ lấy cọng ra kiểm tra.
Giải đông: Lấy từ bình bảo quản đưa ra nhiệt độ bình thường và đưa vào súng bắn tinh cuối cùng là phối giống
Phim tư liệu về bò tại trung tâm tinh đông viên moncada
kĩ thuật viên: Đỗ thành trung
trần hoài phương
cầm thị hường
nguyễn thị ánh tuyết
Nội dung: nguyễn phương thuý
nguyễn kiên cường
nguyễn thu hà
nguyễn thị tú lệ
đào thuý hồng
nguyễn trung hậu
trần thuý hằng
ảnh và phim tư liệu:
hoàng quang anh
nguyễn thu hằng
tống thị hạnh
hoàng văn lực
phạm hoàng giang
Xin chân thành cảm ơn !
Tập thể tổ 1D kính chúc các thầy, các cô
luôn luôn vui vẻ, mạnh khoẻ và thành đạt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)