Báo cáo SKKN 2
Chia sẻ bởi Phan Văn Thoan |
Ngày 20/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: báo cáo SKKN 2 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Welcome to all the teachers attending our conference
SENTENCE TRANSFORMATION
AT SECONDARY SCHOOL
TRẦN VĂN DỰ
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI :
-Giúp GV hệ thống hóa các mẫu câu tiếng Anh trong chương trình ở bậc THCS, bám sát chuẩn Kiến thức- kỉ năng (có nâng cao cho đối tượng HS Giỏi),làm cơ sở trong việc giảng dạy kỉ năng viết cho mọi đối tượng HS.
-Giúp HS trau dồi kỉ năng VIẾT (WRITING) ,giải các dạng bài tập :
“VIẾT LẠI CÂU giữ nguyên ý nghĩa ban đầu” xuất hiện trong các bài kiểm tra 15 phút & 1 tiết, đề thi tuyển sinh vào lớp 10 mà đặc biệt là các kì thi HS Giỏi các cấp
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA SK-KN
1.Mô tả thực trạng trước khi vận dụng đề tài:
Trong quá trình lên lớp chính khóa ,phụ đạo học sinh ngoại khóa đặc biệt là bồi dưỡng các lớp HS Giỏi,bản thân nhận thấy:do thiên về kỉ năng giao tiếp trong dạy và học nên việc giảng dạy phần Ngữ pháp và Viết nhiều giáo viên còn gặp khó khăn .Hơn nữa chưa có tài liệu thích hợp với chuẩn kiến thức kỉ năng bậc THCS trong việc dạy kỉ năng VIẾT LẠI CÂU .
-Không ít học sinh do vốn từ vựng còn nghèo nàn,cấu trúc ngữ pháp còn chưa nắm vững nên còn gặp nhiều khó khăn trong khi giải quyết các bài tập dạng này,nhất là các bài tập hơi nâng cao(Đối tượng học sinh trung bình- khá .) Mặc khác phần lớn học sinh còn lúng túng trong việc xác định cấu trúc câu tương đương trong quá trình làm bài (kể cả HS Giỏi) .
2.Mô tả nội dung giải pháp mới của đề tài:
2.1.Sự chuẩn bị của Thầy, Trò, của các đối tượng có liên quan:
-Học sinh phải có vốn từ vựng tương đối khá,nắm vững các cấu trúc ngữ pháp đã học(chú trọng đến:Thì & Dạng của động từ “Tenses & Forms of Verbs”,Cấu tạo từ “Forms of Words” ,Từ loại “ Parts of Speech”,thường xuyên thực hành các bài tập theo dạng này.
-Giáo viên phải soạn kĩ phần lý thuyết( nắm vững và giảng giải các khái niệm về :Từ “Word”,Cụm từ “Phrase”, Mệnh đề“Clause” , Câu “Sentence”:
Letter Word Phrase Clause Sentence
E English study English We study English We study English because it’s neccessary.
(main clause) (sub.clause)
và soạn các bài tập ứng dụng;giảng giải các điểm ngữ pháp có liên quan đến từng mẫu câu sát theo chương trình đang học.
-Tiến hành các giờ dạy với thời lượng 90 phút (2 tiết) trình bày khoảng từ 3 dến 4 mẫu câu (MODEL) có liên quan về các chủ điểm ngữ pháp với nhau (1 tiết dành trình bày lý thuyết; 1 tiết dành làm bài tập ứng dụng) việc tổ chức thực hiện thường được đưa vào các giờ phụ đạo học sinh học sinh ngoại khóa và bồi dưỡng học sinh giỏi.
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA SK-KN
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA SK-KN
2.2.Quá trình thực ngiệm-vận dụng đề tài vào giảng dạy:
-Nghiên cứu trên đối tượng chính là học sinh tại trường,đặc biệt là đối tượng học sinh Giỏi cấp Trường, cấp Huyện.
- Từ năm học 2008- 2009 đến nay bản thân đã thực hiện thí điểm lên lớp thực hành kỉ năng viết chủ yếu là dành cho học sinh khối 8 và khối 9 trong các tiết phụ đạo ban đêm và bồi dưỡng học sinh Giỏi các cấp .
- Đồng thời áp dụng vào các tiết “WRITE” , “LANGUAGE FOCUS ”, “REVISION” và “CORRECTION OF THE TEST” ở các giờ học chính khóa.
- Đa số học sinh đã làm quen với dạng bài tập này.
*Nội dung căn bản của đề tài:
Hệ thống hóa các dạng bài tập “VIẾT LẠI CÂU” giữ nguyên ý nghĩa ban đầu với 30 mẫu câu (MODEL) .Trong đó đa số bám vào chuẩn kiến thức kỉ năng theo chương trình bậc THCS có bố sung một số mẫu câu nâng cao dành cho đối tượng học sinh giỏi.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 1:
Eg: Nien was too young to be in Hoa’s class.
Nien was not old enough to be in Hoa’s class.
Eg: This question is too difficult for us to answer
This question is so difficult that we can’t answer it.
MODEL 2:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 3:
Eg: This question is easy enough for us to answer.
This question is so easy that we can answer it.
Eg: This question is so easy that we can answer it.
This is such an easy question that we can answer it.
MODEL 4:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 5:
Eg: To live on my salary must be hard.
I find/think it hard to live on my salary.
Eg: To learn Russian is very difficult.
It is very difficult to learn Russian .
It is very difficult learning Russian .
How difficult (it is) to learn Russian .
MODEL 6:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 7:
Eg: Because he behaves well, everybody loves him.
Because of his good behaviour , everybody loves him .
Eg: Although the football team played well, they lost.
Despite the football team’s good performance, they didn’t win.
MODEL 8:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 9:
*Past Subjunctive: (Quá khứ bàng thái / giả định)
Cách thành lập giống như thì Simple Past, chỉ khác đối với động từ “TO BE”: là ta dùng were cho tất cả các ngôi.
*Past Perfect Subjunctive:(Quá khứ hoàn thành bàng thái / giả định)
Cách thành lập giống với thì Past Perfect của “Indicative mood”tức là:
HAD + V(Past Participle)
Eg1: I can’t see the play because it is sold out.
If the play were not sold out, I could see it.
Eg2:We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money.
If we had enough money ,we would have gone on holiday.
Conditional Sentences (Câu điều kiện)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 10:
IF + NOT= UNLESS
(Unless +Positive verb = if + Negative verb)
Eg1:If you missed the program,you couldn’t really understand their intention.
Unless you saw the program you couldn’t understand their intention.
Eg2:Unless you phone immediately you won’t get any information.
If you phone immediately ,you will get some information.
Conditional Sentences (Câu điều kiện)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 11:
Wish - Sentences (Câu ước)
Eg1:My wife can’t speak French.
I WISH my wife could speak French.
Eg2:What a pity you failed in your driving test.
I WISH you hadn’t failed in your driving test.
Eg3: She won’t visit me again.
I WISH she would visit me again.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 12:
Eg1:Tom and Mary have been married for five years.
It is five years since Tom and Mary got married.
Eg2: I haven’t seen my father for one month.
It’s one month since I last saw my father.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 13:
Eg1: I haven’t seen that man here before.
It’s the first time I have seen that man here.
Eg2: I have never read this book before.
It’s the first time I have read this book .
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 14:
Eg1:I haven’t seen him since I was a student.
I last saw him when I was a student.
Eg2: I haven’t heard him since August.
The last time I heard him was in August..
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 15:
Eg: He started / began working for this factory a year ago.
He has been working for this factory for a year.
(Or: He has been working for this factory since last year.)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 16:
Eg1:She typed the letter in 20 minutes.
It took her 20 minutes to type the letter.
Eg2: I walked to my office in 10 minutes.
It took me 10 minutes to walk to my office.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 17:
Eg: Shakespeare wrote “Hamlet”.
(5) (3) (1)
“Hamlet” was written by Shakespeare.
(1) (+2) (3) (+4) (5).
S + V + O
(5) (3) (1)
S+ BE + V(PP) ....+ BY + O ...
(1) (+2) (3) (+4) (5)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 18a:
Causative Form:(Thể truyền khiến)
Eg: I’ll have Tom wash the car.
I’ll get Tom to wash the car.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 18b:
Causative Form:(Thể truyền khiến)
*Active: *Passive:
Eg1: I’ll have Tom wash the car. I’ll have the car washed.
Eg2: I’ll get Tom to wash the car. I’ll get the car washed.
@ Notice: O1 = Object for person ( Tân ngữ chỉ người )
O2 = Object for thing ( Tân ngữ chỉ vật )
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 19:
Eg: My mother was the most warm –hearted person I’ve ever known
I’ve never known a more warm –hearted person than my mother.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 20:
Eg1: Susan is not as good at chemistry as Sarah.
Sarah is better at chemistry than Susan.
Eg2: Stone is not as hard as iron.
Iron is harder than stone
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 21:
Eg1: As he grows older, he becomes increasingly cheerful.
The older he grows, the more cheerful he becomes.
Eg2: As I get older, I want to travel less.
The older I get, the less I want to travel.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 22:
Eg: My father doesn’t drink a lot ,and he doesn’t smoke either.
My father neither drinks nor smokes.
MODEL 23:
Eg: “Why don’t you complain to the company, Tom ?” said Mary.
Mary suggested that Tom should complain to the company.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 24a:Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: “ I’m happy to see you?” said Aunt Xuan.
Aunt Xuan said (that) she was happy to see you.
MODEL 24b: Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: He said to the servant, “ Please bring me some hot water”
He told the servant to bring him some hot water..
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 24c: Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: The interviewer asked me : “ Why do you want this job ?”
The interviewer asked me why I wanted that job .you.
MODEL 24d: Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: The interviewer asked me : “ Do you go to school by bicycle ?”
The interviewer asked me if / whether I went to school by bicycle
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 25:
Eg: Because of the rough sea , the ferry couldn’t sail.
The rough sea prevented the ferry from sailing.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 26:
Eg: Tom had failed twice, so he didn’t want to try again.
Having failed twice, Tom didn’t want to try again.
ADJECTIVE VERB
MODEL 27:
Eg: It isn’t necessary to finish the work today.
You don’t have to finish the work today.
MODEL 28:
VERB NOUN
Eg: Music interests her greatly.
She has a great interest in Music.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 29:
Eg: Let’s invite the Browns to the party on Sunday.
He suggested inviting the Browns to the party on Sunday.
SIMPLE SENTENCE COMPLEX SENTENCE
MODEL 30:
Eg1: The malefactor confessed his crime.
The malefactor confessed that he was guilty.
Eg2: The boy reading a book is Nam.
The boy who is reading a book is Nam.
Eg3: Tom failed the exam because of his laziness .
Because Tom was lazy, he failed the exam. .
IV. LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG VẬN DỤNG
3.1.Lợi ích:
- Đối với HS đại trà sau khi nắm vững cách chuyển đổi câu dựa vào các mẫu câu đã học có thể giải các bài tập dạng này một cách dễ dàng (cụ thể là phần cuối(Part 8 / 9) cuả các đề thi Tuyển vào 10 THPT hai năm học vừa qua.
-Đối với HS Giỏi đã vận dụng khá tốt trong giải các bài tập Phần “Writing”-Part 1 cuả các đề thi học sinh Giỏi các cấp (chủ yếu là Cấp Huyện) trong ba năm học vừa qua.
3.2.Khả năng vận dụng:
- Vận dụng tốt khi nhà trường tổ chức được các lớp phụ đạo (HS yếu-TB)
và các lớp bồi dưỡng (HS Giỏi).
- Áp dụng khá rộng cho hầu hết các khối lớp (chủ yếu là Khối 8,9) và cho mọi đối tượng HS (đặc biệt là HS Giỏi).
-Giáo viên cần linh hoạt trong việc giảng dạy các mẫu câu trên sao cho phù hợp với từng đối tượng và từng khối lớp (phải chọn lọc hoặc bổ sung thêm nếu cần thiết.)
IV. LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG VẬN DỤNG
3.3.Kết quả đạt được:
- Về chất lượng học sinh của bộ môn dần được cải thiện và nâng lên cả về chất lẫn về lượng.Số lượng học sinh yếu kém giảm đáng kể:
+Năm học: 2008-2009: 8,4%
+Năm học: 2009-2010: 4,6%
+Năm học: 2010-2011: 5,3%
-Về số lượng HS Giỏi các cấp mà đề tài đã áp dụng trong quá trình bồi dưỡng tăng rõ rệt:
+Năm học: 2008-2009: 10 HSG cấp huyện ,04 HSG cấp tỉnh.
+Năm học: 2009-2010: 10 HSG cấp huyện ,05 HSG cấp tỉnh.
+Năm học: 2010-2011: 17 HSG cấp huyện ,02 HSG cấp tỉnh.
THANK YOU FOR ATTENTION!
the end
GOOD BYE!
SENTENCE TRANSFORMATION
AT SECONDARY SCHOOL
TRẦN VĂN DỰ
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI :
-Giúp GV hệ thống hóa các mẫu câu tiếng Anh trong chương trình ở bậc THCS, bám sát chuẩn Kiến thức- kỉ năng (có nâng cao cho đối tượng HS Giỏi),làm cơ sở trong việc giảng dạy kỉ năng viết cho mọi đối tượng HS.
-Giúp HS trau dồi kỉ năng VIẾT (WRITING) ,giải các dạng bài tập :
“VIẾT LẠI CÂU giữ nguyên ý nghĩa ban đầu” xuất hiện trong các bài kiểm tra 15 phút & 1 tiết, đề thi tuyển sinh vào lớp 10 mà đặc biệt là các kì thi HS Giỏi các cấp
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA SK-KN
1.Mô tả thực trạng trước khi vận dụng đề tài:
Trong quá trình lên lớp chính khóa ,phụ đạo học sinh ngoại khóa đặc biệt là bồi dưỡng các lớp HS Giỏi,bản thân nhận thấy:do thiên về kỉ năng giao tiếp trong dạy và học nên việc giảng dạy phần Ngữ pháp và Viết nhiều giáo viên còn gặp khó khăn .Hơn nữa chưa có tài liệu thích hợp với chuẩn kiến thức kỉ năng bậc THCS trong việc dạy kỉ năng VIẾT LẠI CÂU .
-Không ít học sinh do vốn từ vựng còn nghèo nàn,cấu trúc ngữ pháp còn chưa nắm vững nên còn gặp nhiều khó khăn trong khi giải quyết các bài tập dạng này,nhất là các bài tập hơi nâng cao(Đối tượng học sinh trung bình- khá .) Mặc khác phần lớn học sinh còn lúng túng trong việc xác định cấu trúc câu tương đương trong quá trình làm bài (kể cả HS Giỏi) .
2.Mô tả nội dung giải pháp mới của đề tài:
2.1.Sự chuẩn bị của Thầy, Trò, của các đối tượng có liên quan:
-Học sinh phải có vốn từ vựng tương đối khá,nắm vững các cấu trúc ngữ pháp đã học(chú trọng đến:Thì & Dạng của động từ “Tenses & Forms of Verbs”,Cấu tạo từ “Forms of Words” ,Từ loại “ Parts of Speech”,thường xuyên thực hành các bài tập theo dạng này.
-Giáo viên phải soạn kĩ phần lý thuyết( nắm vững và giảng giải các khái niệm về :Từ “Word”,Cụm từ “Phrase”, Mệnh đề“Clause” , Câu “Sentence”:
Letter Word Phrase Clause Sentence
E English study English We study English We study English because it’s neccessary.
(main clause) (sub.clause)
và soạn các bài tập ứng dụng;giảng giải các điểm ngữ pháp có liên quan đến từng mẫu câu sát theo chương trình đang học.
-Tiến hành các giờ dạy với thời lượng 90 phút (2 tiết) trình bày khoảng từ 3 dến 4 mẫu câu (MODEL) có liên quan về các chủ điểm ngữ pháp với nhau (1 tiết dành trình bày lý thuyết; 1 tiết dành làm bài tập ứng dụng) việc tổ chức thực hiện thường được đưa vào các giờ phụ đạo học sinh học sinh ngoại khóa và bồi dưỡng học sinh giỏi.
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA SK-KN
II.MÔ TẢ GIẢI PHÁP CỦA SK-KN
2.2.Quá trình thực ngiệm-vận dụng đề tài vào giảng dạy:
-Nghiên cứu trên đối tượng chính là học sinh tại trường,đặc biệt là đối tượng học sinh Giỏi cấp Trường, cấp Huyện.
- Từ năm học 2008- 2009 đến nay bản thân đã thực hiện thí điểm lên lớp thực hành kỉ năng viết chủ yếu là dành cho học sinh khối 8 và khối 9 trong các tiết phụ đạo ban đêm và bồi dưỡng học sinh Giỏi các cấp .
- Đồng thời áp dụng vào các tiết “WRITE” , “LANGUAGE FOCUS ”, “REVISION” và “CORRECTION OF THE TEST” ở các giờ học chính khóa.
- Đa số học sinh đã làm quen với dạng bài tập này.
*Nội dung căn bản của đề tài:
Hệ thống hóa các dạng bài tập “VIẾT LẠI CÂU” giữ nguyên ý nghĩa ban đầu với 30 mẫu câu (MODEL) .Trong đó đa số bám vào chuẩn kiến thức kỉ năng theo chương trình bậc THCS có bố sung một số mẫu câu nâng cao dành cho đối tượng học sinh giỏi.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 1:
Eg: Nien was too young to be in Hoa’s class.
Nien was not old enough to be in Hoa’s class.
Eg: This question is too difficult for us to answer
This question is so difficult that we can’t answer it.
MODEL 2:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 3:
Eg: This question is easy enough for us to answer.
This question is so easy that we can answer it.
Eg: This question is so easy that we can answer it.
This is such an easy question that we can answer it.
MODEL 4:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 5:
Eg: To live on my salary must be hard.
I find/think it hard to live on my salary.
Eg: To learn Russian is very difficult.
It is very difficult to learn Russian .
It is very difficult learning Russian .
How difficult (it is) to learn Russian .
MODEL 6:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 7:
Eg: Because he behaves well, everybody loves him.
Because of his good behaviour , everybody loves him .
Eg: Although the football team played well, they lost.
Despite the football team’s good performance, they didn’t win.
MODEL 8:
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 9:
*Past Subjunctive: (Quá khứ bàng thái / giả định)
Cách thành lập giống như thì Simple Past, chỉ khác đối với động từ “TO BE”: là ta dùng were cho tất cả các ngôi.
*Past Perfect Subjunctive:(Quá khứ hoàn thành bàng thái / giả định)
Cách thành lập giống với thì Past Perfect của “Indicative mood”tức là:
HAD + V(Past Participle)
Eg1: I can’t see the play because it is sold out.
If the play were not sold out, I could see it.
Eg2:We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money.
If we had enough money ,we would have gone on holiday.
Conditional Sentences (Câu điều kiện)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 10:
IF + NOT= UNLESS
(Unless +Positive verb = if + Negative verb)
Eg1:If you missed the program,you couldn’t really understand their intention.
Unless you saw the program you couldn’t understand their intention.
Eg2:Unless you phone immediately you won’t get any information.
If you phone immediately ,you will get some information.
Conditional Sentences (Câu điều kiện)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 11:
Wish - Sentences (Câu ước)
Eg1:My wife can’t speak French.
I WISH my wife could speak French.
Eg2:What a pity you failed in your driving test.
I WISH you hadn’t failed in your driving test.
Eg3: She won’t visit me again.
I WISH she would visit me again.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 12:
Eg1:Tom and Mary have been married for five years.
It is five years since Tom and Mary got married.
Eg2: I haven’t seen my father for one month.
It’s one month since I last saw my father.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 13:
Eg1: I haven’t seen that man here before.
It’s the first time I have seen that man here.
Eg2: I have never read this book before.
It’s the first time I have read this book .
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 14:
Eg1:I haven’t seen him since I was a student.
I last saw him when I was a student.
Eg2: I haven’t heard him since August.
The last time I heard him was in August..
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 15:
Eg: He started / began working for this factory a year ago.
He has been working for this factory for a year.
(Or: He has been working for this factory since last year.)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 16:
Eg1:She typed the letter in 20 minutes.
It took her 20 minutes to type the letter.
Eg2: I walked to my office in 10 minutes.
It took me 10 minutes to walk to my office.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 17:
Eg: Shakespeare wrote “Hamlet”.
(5) (3) (1)
“Hamlet” was written by Shakespeare.
(1) (+2) (3) (+4) (5).
S + V + O
(5) (3) (1)
S+ BE + V(PP) ....+ BY + O ...
(1) (+2) (3) (+4) (5)
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 18a:
Causative Form:(Thể truyền khiến)
Eg: I’ll have Tom wash the car.
I’ll get Tom to wash the car.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 18b:
Causative Form:(Thể truyền khiến)
*Active: *Passive:
Eg1: I’ll have Tom wash the car. I’ll have the car washed.
Eg2: I’ll get Tom to wash the car. I’ll get the car washed.
@ Notice: O1 = Object for person ( Tân ngữ chỉ người )
O2 = Object for thing ( Tân ngữ chỉ vật )
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 19:
Eg: My mother was the most warm –hearted person I’ve ever known
I’ve never known a more warm –hearted person than my mother.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 20:
Eg1: Susan is not as good at chemistry as Sarah.
Sarah is better at chemistry than Susan.
Eg2: Stone is not as hard as iron.
Iron is harder than stone
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 21:
Eg1: As he grows older, he becomes increasingly cheerful.
The older he grows, the more cheerful he becomes.
Eg2: As I get older, I want to travel less.
The older I get, the less I want to travel.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 22:
Eg: My father doesn’t drink a lot ,and he doesn’t smoke either.
My father neither drinks nor smokes.
MODEL 23:
Eg: “Why don’t you complain to the company, Tom ?” said Mary.
Mary suggested that Tom should complain to the company.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 24a:Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: “ I’m happy to see you?” said Aunt Xuan.
Aunt Xuan said (that) she was happy to see you.
MODEL 24b: Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: He said to the servant, “ Please bring me some hot water”
He told the servant to bring him some hot water..
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 24c: Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: The interviewer asked me : “ Why do you want this job ?”
The interviewer asked me why I wanted that job .you.
MODEL 24d: Reported Speech or Indirect Speech:
Eg: The interviewer asked me : “ Do you go to school by bicycle ?”
The interviewer asked me if / whether I went to school by bicycle
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 25:
Eg: Because of the rough sea , the ferry couldn’t sail.
The rough sea prevented the ferry from sailing.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 26:
Eg: Tom had failed twice, so he didn’t want to try again.
Having failed twice, Tom didn’t want to try again.
ADJECTIVE VERB
MODEL 27:
Eg: It isn’t necessary to finish the work today.
You don’t have to finish the work today.
MODEL 28:
VERB NOUN
Eg: Music interests her greatly.
She has a great interest in Music.
III.NỘI DUNG ĐỀ TÀI
MODEL 29:
Eg: Let’s invite the Browns to the party on Sunday.
He suggested inviting the Browns to the party on Sunday.
SIMPLE SENTENCE COMPLEX SENTENCE
MODEL 30:
Eg1: The malefactor confessed his crime.
The malefactor confessed that he was guilty.
Eg2: The boy reading a book is Nam.
The boy who is reading a book is Nam.
Eg3: Tom failed the exam because of his laziness .
Because Tom was lazy, he failed the exam. .
IV. LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG VẬN DỤNG
3.1.Lợi ích:
- Đối với HS đại trà sau khi nắm vững cách chuyển đổi câu dựa vào các mẫu câu đã học có thể giải các bài tập dạng này một cách dễ dàng (cụ thể là phần cuối(Part 8 / 9) cuả các đề thi Tuyển vào 10 THPT hai năm học vừa qua.
-Đối với HS Giỏi đã vận dụng khá tốt trong giải các bài tập Phần “Writing”-Part 1 cuả các đề thi học sinh Giỏi các cấp (chủ yếu là Cấp Huyện) trong ba năm học vừa qua.
3.2.Khả năng vận dụng:
- Vận dụng tốt khi nhà trường tổ chức được các lớp phụ đạo (HS yếu-TB)
và các lớp bồi dưỡng (HS Giỏi).
- Áp dụng khá rộng cho hầu hết các khối lớp (chủ yếu là Khối 8,9) và cho mọi đối tượng HS (đặc biệt là HS Giỏi).
-Giáo viên cần linh hoạt trong việc giảng dạy các mẫu câu trên sao cho phù hợp với từng đối tượng và từng khối lớp (phải chọn lọc hoặc bổ sung thêm nếu cần thiết.)
IV. LỢI ÍCH VÀ KHẢ NĂNG VẬN DỤNG
3.3.Kết quả đạt được:
- Về chất lượng học sinh của bộ môn dần được cải thiện và nâng lên cả về chất lẫn về lượng.Số lượng học sinh yếu kém giảm đáng kể:
+Năm học: 2008-2009: 8,4%
+Năm học: 2009-2010: 4,6%
+Năm học: 2010-2011: 5,3%
-Về số lượng HS Giỏi các cấp mà đề tài đã áp dụng trong quá trình bồi dưỡng tăng rõ rệt:
+Năm học: 2008-2009: 10 HSG cấp huyện ,04 HSG cấp tỉnh.
+Năm học: 2009-2010: 10 HSG cấp huyện ,05 HSG cấp tỉnh.
+Năm học: 2010-2011: 17 HSG cấp huyện ,02 HSG cấp tỉnh.
THANK YOU FOR ATTENTION!
the end
GOOD BYE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Văn Thoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)