Bao cao khoa luan
Chia sẻ bởi Trần Viết Nhi |
Ngày 05/10/2018 |
130
Chia sẻ tài liệu: bao cao khoa luan thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Huế, 2009
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S Nguyễn Thị Tường Vi Trần Thị Xuân Hương
SỬ DỤNG CÂU ĐỐ TRONG DẠY HỌC
MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Ở TIỂU HỌC
MỞ
ĐẦU
NỘI
DUNG
KẾT
LUẬN
CẤU TRÚC KHÓA LUẬN
Chương 2
Sử dụng câu đố
trong DH môn
TNXHở TH
Chương 3
Thực nghiệm
sư phạm
Chương 1
Cơ sở lí luận
và thực tiễn
của đề tài
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Đổi mới PPDH ở tiểu học là một trong những yếu tố quan trọng góp phần hoàn thành mục tiêu đổi mới giáo dục.
Do đặc điểm môn TNXH và mục tiêu chương trình môn học nên đòi hỏi GV phải tổ chức PPDH phát huy tính chủ động của HS.
Do đặc điểm tâm lí của học sinh lớp 1, 2, 3 là mau nhớ nhưng lại nhanh quên, chóng chán, phù hợp với việc “học mà chơi, chơi mà học”
Thực tế cho thấy việc sử dụng câu đố trong quá trình giảng dạy môn TNXH chưa được quan tâm đúng mức.
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chọn đề tài
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Nghiên cứu, sưu tầm, thiết kế và đưa câu đố vào quá trình giảng dạy môn học TNXH ở tiểu học nhằm giúp học sinh dễ học, dễ nhớ và nắm vững kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn học này.
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chon đề tài
Mục đích nghiên cứu
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề.
Sưu tầm và thiết kế câu đố trong dạy học môn TNXH. Từ đó đề xuất phương pháp, quy trình sử dụng câu đố trong dạy học môn TNXH ở tiểu học, thiết kế một số giáo án minh hoạ.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tiến hành thực nghiệm để kiểm chứng kết quả.
Mục đích nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chon đề tài
Nhiệm vụ nghiên cứu
Điều tra thực trạng việc sử dụng câu đố trong dạy học môn TNXH ở một số trường tiểu học.
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Đối tượng nghiên cứu: Việc sử dụng câu đố vào dạy học môn TNXH ở tiểu học.
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chon đề tài
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Phương pháp điều tra, khảo sát
Phương pháp thực nghiệm
1.1 Vai trò của CĐ trong
DH môn TNXH ở TH
Phát triển khả năng chú ý, tưởng tượng, trí nhớ và tư duy.
Giúp HS củng cố kiến thức, cung cấp kiến thức mới.
Rèn luyện tư duy, phát triển ngôn ngữ và hình thành nhân cách HS
Nâng cao và rèn luyện các KN cần hình thành cho HS.
Lôi cuốn HS học TNXH, HS được học tập thoải mái.
Câu đố có vai trò sư phạm giáo dục.
1.2 Thực trạng việc sử dụng câu đố
trong DH môn TNXH ở TH
1.1 Vai trò của CĐ trong
DH môn TNXH ở TH
1.2 Thực trạng việc sử dụng câu đố
trong DH môn TNXH ở TH
Về phía GV:
Nhiều GV đã được nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và tác dụng việc sưu tầm, thiết kế và sử dụng câu đố trong dạy học môn TNXH ở TH. Tuy nhiên GV vẫn ít vận dụng và chưa áp dụng một cách có hiệu quả trong thực tiễn giảng dạy.
Về phía HS:
Rất hứng thú với hoạt động học tập môn TNXH có sử dụng câu đố.
Chương 2
2.1 Nguyên tắc sưu tầm
và thiết kế CĐ
trong DH TNXH
2.2 Nguyên tắc sử dụng
CĐ trong DH
môn TNXH
Sử dụng CĐ
trong DH môn
TNXH ở TH
2.1 Nguyên tắc sưu tầm
và thiết kế CĐ
trong DH TNXH
Nguyên tắc sưu tầm và thiết kế CĐ trong DH
môn TNXH
Gắn liền
mục tiêu,
nội dung
từng bài
học
Đảm bảo
tính vừa
sức và tạo
hứng thú
đối với
HS
Đảm bảo
tính kế
thừa và
phát
triển
Đảm bảo
phong
phú,
đa dạng
và đầy đủ
về
số lượng
Đảm bảo
tính
giáo dục
và
thẩm mĩ
Nguyên tắc sử dụng CĐ trong DH
môn TNXH
Xác định
được mục
đích
sử dụng
CĐ trong
một tiết
học
Xác định
rõ cách tổ
chức, các
phương
tiện trực
quan đi
kèm nếu
có
Chọn
thời điểm
sử dụng
CĐ cho
thích
hợp
Đảm bảo
số lượng
CĐ trong
mối tương
quan giữa
các yếu
tố khác
Thu hút
được mọi
đối tượng
HS tích
cực tham
gia vào
hoạt động
giải CĐ
2.2 Nguyên tắc sử dụng
CĐ trong DH
môn TNXH
Chương 2
2.3 Sử dụng CĐ trong DH
môn TNXH ở TH
Sử dụng CĐ
trong DH môn
TNXH ở TH
2.3.1 Qui trình sử dụng
Bước 1: GV phổ biến cách thực hiện với hoạt động
giải CĐ
Bước 2: GV đưa ra CĐ
Bước 3: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm hay cá
nhân để tìm lời giải đố
Bước 4: HS đưa ra câu trả lời giải đố trước lớp
Bước 5: GV đưa ra đáp án chính xác cuối cùng
Bước 6: Tổng kết hoạt động
2.1 Nguyên tắc sưu tầm và thiết kế
CĐ trong DH TNXH
2.2 Nguyên tắc sử dụng CĐ
trong DH môn TNXH
Chương 2
2.3.2 Phương pháp sử dụng
Sử dụng CĐ
trong DH môn
TNXH ở TH
2.3.3 Hình thức tổ chức
Phương pháp hỏi - đáp sử dụng câu đố
Phương pháp tổ chức trò chơi sử dụng câu đố
Một số hình thức tổ chức sử dụng CĐ
trong DH môn TNXH
Cung cấp
kiến thức
mới
Củng cố
kiến thức
Ôn tập
từng chủ
đề
Ra bài
tập về
nhà
Giới thiệu
bài
2.3 Sử dụng CĐ trong DH
môn TNXH ở TH
2.3.1 Qui trình sử dụng
2.3.2 Phương pháp sử dụng
Câu 1: Con gì nhỏ bé, mà hát khỏe ghê. Suốt cả mùa hè, râm ran hợp xướng ?( 5 chữ cái)
Câu 2: Con chi chẳng ích lợi gì. Ngày thì lẩn khuất, đêm thì mò ăn. Bé teo gặm cả áo quần. Khi chậy bộ, lúc phi thân lên trời?(4 chữ cái)
Câu 4:Bay cao thì nắng. Cái đầu to nặng. Đuôi bằng cái đinh. Mình bé xinh xinh. Cánh như tơ lụa? (10 chữ cái)
Câu 3: Con gì khi ta ngủ. Nếu không mắc màn che. Quanh người kêu vo ve. Cắm vòi vào hút máu?(4 chữ cái)
Câu 5: Áo kép xanh xanh. Lót mình hồng hồng. Bay khắp cánh đồng. Vít bông lúa sớm? (9chữ cái)
Trò chơi ô chữ
SÁU CHÂN
V E S Ầ U
G I Á N
K I Ế N
C1
C2
C3
C6
C5
Đ1
Đ2
Đ3
Đ7
Đ5
M U Ỗ I
Đ2
C4
Đ4
C H U Ồ N C H U Ồ N
C H Â U C H H Ấ U
T H I Ê U T H Â N
C7
Đ6
Câu 7:Con chi nhiều nhất thế gian. Sống ở từng đàn có chúa tôi lo. Xây nhà âm phủ khắp nơi. Mật ngọt, mỡ béo đánh hơi tài tình? (4chữ cái)
Câu 6: Chập chờn đôi cánh lượn bay.
Ban đêm đèn sáng lao ngay vào đèn? (9chữ cái)
Đặc điểm chung nhất của loài côn trùng? (7chữ cái)
Đ8
C8
Bài 25: Con cá (TNXH 1)
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh biết biểu tượng về con cá.
- Chuẩn bị: Hình ảnh cà câu đố về con cá:
Con gì có vẩy có đuôi
Tung tăng bơi lội khắp nơi sông hồ
Mẹ thường đem rán, đem kho
Ăn vào mau lớn giúp cho khỏe người?
- Thời gian chơi: 2-3 phút đầu giờ.
- Cách tổ chức:
+ GV nêu câu đố và yêu cầu HS giải đố.
+ HS cả lớp suy nghĩ trả lời cá nhân.
+ GV nhận xét, đưa ra hình ảnh con cá và khen HS.
+ GV chốt ý để giới thiệu thêm về bài học: Các em vừa giải câu đố về loài cá vậy qua câu đố các em trả lời cho cô biết cá sống ở đâu và cá có đặc điểm gì?
+ HS trả lời: cá sống ở sông, hồ. Cá có vẩy, có đuôi.
+ GV: Để tìm hiểu kĩ hơn về loài cá, hôm nay chúng ta học bài Con cá.
Chương 3
Kiểm tra tính khả thi của đề xuất.
Khẳng định vai trò của việc sử dụng câu đố trong việc nâng cao hiệu quả học tập, tạo hứng thú học tập cho HS.
3.1. Mục
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Huế, 2009
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S Nguyễn Thị Tường Vi Trần Thị Xuân Hương
SỬ DỤNG CÂU ĐỐ TRONG DẠY HỌC
MÔN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Ở TIỂU HỌC
MỞ
ĐẦU
NỘI
DUNG
KẾT
LUẬN
CẤU TRÚC KHÓA LUẬN
Chương 2
Sử dụng câu đố
trong DH môn
TNXHở TH
Chương 3
Thực nghiệm
sư phạm
Chương 1
Cơ sở lí luận
và thực tiễn
của đề tài
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Đổi mới PPDH ở tiểu học là một trong những yếu tố quan trọng góp phần hoàn thành mục tiêu đổi mới giáo dục.
Do đặc điểm môn TNXH và mục tiêu chương trình môn học nên đòi hỏi GV phải tổ chức PPDH phát huy tính chủ động của HS.
Do đặc điểm tâm lí của học sinh lớp 1, 2, 3 là mau nhớ nhưng lại nhanh quên, chóng chán, phù hợp với việc “học mà chơi, chơi mà học”
Thực tế cho thấy việc sử dụng câu đố trong quá trình giảng dạy môn TNXH chưa được quan tâm đúng mức.
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chọn đề tài
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Nghiên cứu, sưu tầm, thiết kế và đưa câu đố vào quá trình giảng dạy môn học TNXH ở tiểu học nhằm giúp học sinh dễ học, dễ nhớ và nắm vững kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn học này.
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chon đề tài
Mục đích nghiên cứu
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề.
Sưu tầm và thiết kế câu đố trong dạy học môn TNXH. Từ đó đề xuất phương pháp, quy trình sử dụng câu đố trong dạy học môn TNXH ở tiểu học, thiết kế một số giáo án minh hoạ.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tiến hành thực nghiệm để kiểm chứng kết quả.
Mục đích nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chon đề tài
Nhiệm vụ nghiên cứu
Điều tra thực trạng việc sử dụng câu đố trong dạy học môn TNXH ở một số trường tiểu học.
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HUẾ
Đối tượng nghiên cứu: Việc sử dụng câu đố vào dạy học môn TNXH ở tiểu học.
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Lý do chon đề tài
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Phương pháp điều tra, khảo sát
Phương pháp thực nghiệm
1.1 Vai trò của CĐ trong
DH môn TNXH ở TH
Phát triển khả năng chú ý, tưởng tượng, trí nhớ và tư duy.
Giúp HS củng cố kiến thức, cung cấp kiến thức mới.
Rèn luyện tư duy, phát triển ngôn ngữ và hình thành nhân cách HS
Nâng cao và rèn luyện các KN cần hình thành cho HS.
Lôi cuốn HS học TNXH, HS được học tập thoải mái.
Câu đố có vai trò sư phạm giáo dục.
1.2 Thực trạng việc sử dụng câu đố
trong DH môn TNXH ở TH
1.1 Vai trò của CĐ trong
DH môn TNXH ở TH
1.2 Thực trạng việc sử dụng câu đố
trong DH môn TNXH ở TH
Về phía GV:
Nhiều GV đã được nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và tác dụng việc sưu tầm, thiết kế và sử dụng câu đố trong dạy học môn TNXH ở TH. Tuy nhiên GV vẫn ít vận dụng và chưa áp dụng một cách có hiệu quả trong thực tiễn giảng dạy.
Về phía HS:
Rất hứng thú với hoạt động học tập môn TNXH có sử dụng câu đố.
Chương 2
2.1 Nguyên tắc sưu tầm
và thiết kế CĐ
trong DH TNXH
2.2 Nguyên tắc sử dụng
CĐ trong DH
môn TNXH
Sử dụng CĐ
trong DH môn
TNXH ở TH
2.1 Nguyên tắc sưu tầm
và thiết kế CĐ
trong DH TNXH
Nguyên tắc sưu tầm và thiết kế CĐ trong DH
môn TNXH
Gắn liền
mục tiêu,
nội dung
từng bài
học
Đảm bảo
tính vừa
sức và tạo
hứng thú
đối với
HS
Đảm bảo
tính kế
thừa và
phát
triển
Đảm bảo
phong
phú,
đa dạng
và đầy đủ
về
số lượng
Đảm bảo
tính
giáo dục
và
thẩm mĩ
Nguyên tắc sử dụng CĐ trong DH
môn TNXH
Xác định
được mục
đích
sử dụng
CĐ trong
một tiết
học
Xác định
rõ cách tổ
chức, các
phương
tiện trực
quan đi
kèm nếu
có
Chọn
thời điểm
sử dụng
CĐ cho
thích
hợp
Đảm bảo
số lượng
CĐ trong
mối tương
quan giữa
các yếu
tố khác
Thu hút
được mọi
đối tượng
HS tích
cực tham
gia vào
hoạt động
giải CĐ
2.2 Nguyên tắc sử dụng
CĐ trong DH
môn TNXH
Chương 2
2.3 Sử dụng CĐ trong DH
môn TNXH ở TH
Sử dụng CĐ
trong DH môn
TNXH ở TH
2.3.1 Qui trình sử dụng
Bước 1: GV phổ biến cách thực hiện với hoạt động
giải CĐ
Bước 2: GV đưa ra CĐ
Bước 3: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm hay cá
nhân để tìm lời giải đố
Bước 4: HS đưa ra câu trả lời giải đố trước lớp
Bước 5: GV đưa ra đáp án chính xác cuối cùng
Bước 6: Tổng kết hoạt động
2.1 Nguyên tắc sưu tầm và thiết kế
CĐ trong DH TNXH
2.2 Nguyên tắc sử dụng CĐ
trong DH môn TNXH
Chương 2
2.3.2 Phương pháp sử dụng
Sử dụng CĐ
trong DH môn
TNXH ở TH
2.3.3 Hình thức tổ chức
Phương pháp hỏi - đáp sử dụng câu đố
Phương pháp tổ chức trò chơi sử dụng câu đố
Một số hình thức tổ chức sử dụng CĐ
trong DH môn TNXH
Cung cấp
kiến thức
mới
Củng cố
kiến thức
Ôn tập
từng chủ
đề
Ra bài
tập về
nhà
Giới thiệu
bài
2.3 Sử dụng CĐ trong DH
môn TNXH ở TH
2.3.1 Qui trình sử dụng
2.3.2 Phương pháp sử dụng
Câu 1: Con gì nhỏ bé, mà hát khỏe ghê. Suốt cả mùa hè, râm ran hợp xướng ?( 5 chữ cái)
Câu 2: Con chi chẳng ích lợi gì. Ngày thì lẩn khuất, đêm thì mò ăn. Bé teo gặm cả áo quần. Khi chậy bộ, lúc phi thân lên trời?(4 chữ cái)
Câu 4:Bay cao thì nắng. Cái đầu to nặng. Đuôi bằng cái đinh. Mình bé xinh xinh. Cánh như tơ lụa? (10 chữ cái)
Câu 3: Con gì khi ta ngủ. Nếu không mắc màn che. Quanh người kêu vo ve. Cắm vòi vào hút máu?(4 chữ cái)
Câu 5: Áo kép xanh xanh. Lót mình hồng hồng. Bay khắp cánh đồng. Vít bông lúa sớm? (9chữ cái)
Trò chơi ô chữ
SÁU CHÂN
V E S Ầ U
G I Á N
K I Ế N
C1
C2
C3
C6
C5
Đ1
Đ2
Đ3
Đ7
Đ5
M U Ỗ I
Đ2
C4
Đ4
C H U Ồ N C H U Ồ N
C H Â U C H H Ấ U
T H I Ê U T H Â N
C7
Đ6
Câu 7:Con chi nhiều nhất thế gian. Sống ở từng đàn có chúa tôi lo. Xây nhà âm phủ khắp nơi. Mật ngọt, mỡ béo đánh hơi tài tình? (4chữ cái)
Câu 6: Chập chờn đôi cánh lượn bay.
Ban đêm đèn sáng lao ngay vào đèn? (9chữ cái)
Đặc điểm chung nhất của loài côn trùng? (7chữ cái)
Đ8
C8
Bài 25: Con cá (TNXH 1)
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh biết biểu tượng về con cá.
- Chuẩn bị: Hình ảnh cà câu đố về con cá:
Con gì có vẩy có đuôi
Tung tăng bơi lội khắp nơi sông hồ
Mẹ thường đem rán, đem kho
Ăn vào mau lớn giúp cho khỏe người?
- Thời gian chơi: 2-3 phút đầu giờ.
- Cách tổ chức:
+ GV nêu câu đố và yêu cầu HS giải đố.
+ HS cả lớp suy nghĩ trả lời cá nhân.
+ GV nhận xét, đưa ra hình ảnh con cá và khen HS.
+ GV chốt ý để giới thiệu thêm về bài học: Các em vừa giải câu đố về loài cá vậy qua câu đố các em trả lời cho cô biết cá sống ở đâu và cá có đặc điểm gì?
+ HS trả lời: cá sống ở sông, hồ. Cá có vẩy, có đuôi.
+ GV: Để tìm hiểu kĩ hơn về loài cá, hôm nay chúng ta học bài Con cá.
Chương 3
Kiểm tra tính khả thi của đề xuất.
Khẳng định vai trò của việc sử dụng câu đố trong việc nâng cao hiệu quả học tập, tạo hứng thú học tập cho HS.
3.1. Mục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Viết Nhi
Dung lượng: 1,56MB|
Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)