Báo cáo hoạt động của nhà trường
Chia sẻ bởi Võ Ngọc Châu |
Ngày 06/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Báo cáo hoạt động của nhà trường thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
phòng gd-đt quảng trạch
trường tiểu học quảng thọ
.................***...............
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2012 - 2013
1. Công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục của cấp học
1.1. Quy mô phát triển giáo dục:
- Tổng số lớp: 20, trong đó 8 lớp học sinh khuyết tật học hòa nhập ( 9 em).
- Tổng số học sinh: 556 em.
Trong đó :
Khối 1: 4 lớp, học sinh: 111; Khối 2: 4 lớp, học sinh: 121.
Khối 3: 4 lớp, học sinh: 106; Khối 4: 4 lớp, học sinh: 107;
Khối 5: 4 lớp, học sinh: 111;
- Huy động trẻ vào lớp đầu cấp: 108 em/108 em, đạt tỷ lệ: 100%;
So với năm trước: giảm 19 em ( lý do giảm tự nhiên).
So với kế hoạch được giao (đạt/ vượt): đảm bảo 100% kế hoạch.
- Số học sinh lưu ban năm học trước: 3 em, chiếm tỷ lệ: 0,5%;
- Số học sinh bỏ học đến ngày 15/3/2013: 0 em, chiếm tỷ lệ: 0%
1.2. Công tác củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ
Kết quả: Trường đạt chuẩn PCGDTHĐĐT Mức 2 năm 2012.
+ Số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 108/108 đạt 100%.
+ Số trẻ 11 tuổi đã HTCTTH/ Số trẻ 11 tuổi PPC: 121/125, đạt 96,8%.
+ Số trẻ 6- 14 tuổi đã HTCTTH và đang học: 1020/1020, đạt 100%.
+ Số khuyết tật độ tuổi 6 - 14 tuổi vào trường: 9/9, chiếm 100 %;
2. Thực hiện kế hoạch giáo dục của cấp học, ngành học với các nội dung sau:
2.1. Hoạt động dạy- học :
*Môn Tiếng Việt:
+ Kết quả HTCTTH, thi học sinh giỏi Huyện, Tỉnh tính đến 15-3-2013:
+ Kết quả xếp loại hạnh kiểm:
3. Các điều kiện đảm bảo chất lượng.
3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học):
- Tình hình phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng, bàn ghế:
+ Số lượng phòng học: 20 phòng, bình quân số phòng học/lớp : 20/20; số phòng học kiên cố: 12, chiếm 60%; số phòng cấp 4: 8 chiếm 40%.
+ Số lượng phòng chức năng: 10 ,bình quân số phòng c/năng/ trường: 10/10( VP, phòng hiệu trưởng, Phó HT, Phòng Y tế, Phòng đội, Phòng TV, phòng TB, phòng âm nhạc, phòng mỹ thuật, phòng kế toán , phòng tin)
+ Chất lượng bàn ghế học sinh: Số lượng: 300 bộ đủ chổ ngồi cho học sinh. Tổng số bàn ghế đạt chuẩn: 300/300, chiếm 100%.
- Trường vận động hội phụ huynh lắp 4 màn hình gắn cố định trên lớp để phục vụ cho dạy học.
- Máy vi tính có 20 máy, trong đó có 3 máy nối mạng tại phòng thư viện, 3 máy phục vụ cho công tác quản lý và văn phòng, 14 máy dành cho dạy học tin học.
- Máy chiếu đa năng 2 bộ.
- Trường có khu vực để xe, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh, có sân chơi bải tập đảm bảo.
3.2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục:
- Tổng số cán bộ quản lý: 2 người (trong đó: HT:1, PHT: 1) so với quy định thiếu: 0
- Số CBQL: đã học qua chương trình Trung cấp chính trị: 1;
- Số CBQL: đã học qua chương trình CBQLGD: 2;
- Tổng số nhà giáo: 28 người/ 20 lớp, đạt tỷ lệ 1,4 gv/lớp
Trong đó: Dạy 9 môn: 21 người, dạy chuyên biệt: 2
+ So với quy định: thiếu 01 GV dạy Tiếng Anh, 01Tin học đang hợp đồng;
+ Tổng số nhà giáo đạt chuẩn: 28/28 người, đạt tỷ lệ: 100%.
+ Tổng số nhà giáo đạt trên chuẩn: 23/28 người, đạt tỷ lệ 82.1%
- Tổng số nhân viên: 3 người (kể cả Y tế học đường).So với quy định: thiếu 01NV Ytế học đường (HĐ)
- Xếp loại giáo viên theo chuẩn NNGVTH :
XS: 14 tỷ lệ 50% ; Khá : 13 tỷ lệ 46.4% ; TB: 01 tỷ lệ 3.6%
- Giáo viên dạy giỏi các cấp : Đã đạt giáo viên giỏi huyện 11 đ/c, giáo viên giỏi tỉnh 4 đ/c. Giáo viên giỏi cấp trường : 15 đ/c tỷ lệ 53.6%.
- 100% giáo viên, nhân viên biết sử dụng CNTT (Soạn thảo văn bản, soạn giáo án, trình chiếu bổ trợ bài dạy, các phần mềm).
- Công tác bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý .
+ Số phòng chức năng được xây dựng kiên cố mới: 6 phòng trị giá 3 tỷ đồng.
+ Trường có đủ diện tích ( 11009 m2 ), cã ®ñ sân chơi, được cấp GCNQSDĐ, có cổng, tường rào kiên cố bao quanh.
4. Công tác quản lý .
4.1. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của nhà trường theo điều lệ trường TH. Nhà trường đã phân công phần hành cụ thể cho hiệu trưởng, Phó HT, TTCM, GV, NV, đoàn thể.
4.2. Việc tổ chức thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2020: Đã triển khai thực hiện theo đúng quy định.
4.3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, học sinh:
- Thực hiện đảm bảo chế độ về tiền lương, các khoản phụ cấp và chính sách của cán bộ, giáo viên trong trường; tham mưu cho phòng GD , phòng nội vụ đề nghị UBND huyện trong việc thuyên chuyển, nâng lương cho CBQL, đề bạt cán bộ quản lý đảm bảo kịp thời. Chủ động trong việc xét nâng lương cho GV, NV theo quy định. Giải quyết kịp thời các chế độ của học sinh trong quyền hạn và trách nhiệm của nhà trường.
4.4. Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động “Mỗi thấy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Toàn trường nổ lực tích cực tham gia có hiệu quả về các cuộc vận động, tạo ra phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”, tự học, tự rèn; phối hợp với địa phương, HCMHS, các đoàn thể xây dựng phong trào trường học thân thiện, học sinh tích cực ngày càng có hiệu quả; tạo thêm sắc diện mới về bộ mặt PQSP nhà trường ngày một thêm khang trang,đẹp đẻ. Điển hình trong thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua có hiệu quả, tiêu biểu có đ/c Hà, Liễu, Xuân , Thanh, Thái.....
-Chỉ đạo tổ chức các hội thi văn hóa, năng khiếu
Hội thi giỏi Tiếng Anh lớp 5 cấp huyện : 1 em đạt giải
Hội thi chữ viết đẹp : có 25 em đạt giải ở trường và 10 em đạt giải huyện
Hội thi GV dạy giỏi : giỏi cấp trường có 15 đ/c , hiện có hai đ/c đang tham gia thi cấp huyện.
4.5 Công tác kiểm tra nôi bộ:
Kiểm tra toàn diện : 23/28 đ/c đạt 82,1%
Tốt: 14 đ/c đạt 60,59%. Khá 8 đ/c đạt 34,8%. TB : 1 đ/c đạt 4,4%.
Kiểm tra chuyên đề: 100% GV , nhân viên. Xếp loại tốt: 16 đ/c, Khá: 15 đ/c.
Thành tích của nhà trường đạt được :
+ Chi bộ : Xếp loại năm 2012 : Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh xuất sắc
+ Trường đạt danh hiệu : TTLĐXS
+ Công đoàn VMXS, Liên đội : Mạnh xuất sắc.
5. Công tác xã hội hoá giáo dục:
5.2. Kết quả đạt được .
- Trong học kỳ I, đã huy động và xây dựng mới 6 phòng chức năng trị giá 3 tỷ đồng.
- Sửa và mua bổ sung 20 bộ bàn ghế học sinh : 15000 000 đồng.
- Mua 4 màn hình gắn trên lớp học: 38000 000 đồng.
- Bê tông đường, sân trường : 120 000 000 đồng.
-Tăng số sách mua mới trong năm học: 850 cuốn: 8000 000 đồng.
- Huy động hàng trăm công của phụ huynh, giáo viên, học sinh để tôn tạo, tu sửa và xây dựng khuôn viên, cảnh quan nhà trường, mua trồng mới 30 cây cảnh và hoa ở bồn hoa với số tiền 50 000 000 đồng.
Tổng kinh phí đầu tư trong học kỳ 1: 3246 triệu đồng, trong đó kinh phí huy động tại địa phương 1.250 triệu đồng.
b. Thiết bị:
- Hiện có 20 bộ đồ dùng/ 18 lớp ( Mỗi khối lớp có 5 bộ )
- Trường đã tổ chức sử dụng và bảo quản tốt.
- Có các thiết bị khác: Đàn ócgan 10 cái, thiết bị thể dục, máy vi tính 23 bộ, có 2 bộ máy tính xách tay, đầu chiếu 2cái , ti vi 02 cái, đầu đĩa 02 cái. Tất cả đều tập trung phục vụ cho dạy và học theo yêu cầu sử dụng CNTT
trường tiểu học quảng thọ
.................***...............
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC : 2012 - 2013
1. Công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục của cấp học
1.1. Quy mô phát triển giáo dục:
- Tổng số lớp: 20, trong đó 8 lớp học sinh khuyết tật học hòa nhập ( 9 em).
- Tổng số học sinh: 556 em.
Trong đó :
Khối 1: 4 lớp, học sinh: 111; Khối 2: 4 lớp, học sinh: 121.
Khối 3: 4 lớp, học sinh: 106; Khối 4: 4 lớp, học sinh: 107;
Khối 5: 4 lớp, học sinh: 111;
- Huy động trẻ vào lớp đầu cấp: 108 em/108 em, đạt tỷ lệ: 100%;
So với năm trước: giảm 19 em ( lý do giảm tự nhiên).
So với kế hoạch được giao (đạt/ vượt): đảm bảo 100% kế hoạch.
- Số học sinh lưu ban năm học trước: 3 em, chiếm tỷ lệ: 0,5%;
- Số học sinh bỏ học đến ngày 15/3/2013: 0 em, chiếm tỷ lệ: 0%
1.2. Công tác củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ
Kết quả: Trường đạt chuẩn PCGDTHĐĐT Mức 2 năm 2012.
+ Số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 108/108 đạt 100%.
+ Số trẻ 11 tuổi đã HTCTTH/ Số trẻ 11 tuổi PPC: 121/125, đạt 96,8%.
+ Số trẻ 6- 14 tuổi đã HTCTTH và đang học: 1020/1020, đạt 100%.
+ Số khuyết tật độ tuổi 6 - 14 tuổi vào trường: 9/9, chiếm 100 %;
2. Thực hiện kế hoạch giáo dục của cấp học, ngành học với các nội dung sau:
2.1. Hoạt động dạy- học :
*Môn Tiếng Việt:
+ Kết quả HTCTTH, thi học sinh giỏi Huyện, Tỉnh tính đến 15-3-2013:
+ Kết quả xếp loại hạnh kiểm:
3. Các điều kiện đảm bảo chất lượng.
3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học):
- Tình hình phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng, bàn ghế:
+ Số lượng phòng học: 20 phòng, bình quân số phòng học/lớp : 20/20; số phòng học kiên cố: 12, chiếm 60%; số phòng cấp 4: 8 chiếm 40%.
+ Số lượng phòng chức năng: 10 ,bình quân số phòng c/năng/ trường: 10/10( VP, phòng hiệu trưởng, Phó HT, Phòng Y tế, Phòng đội, Phòng TV, phòng TB, phòng âm nhạc, phòng mỹ thuật, phòng kế toán , phòng tin)
+ Chất lượng bàn ghế học sinh: Số lượng: 300 bộ đủ chổ ngồi cho học sinh. Tổng số bàn ghế đạt chuẩn: 300/300, chiếm 100%.
- Trường vận động hội phụ huynh lắp 4 màn hình gắn cố định trên lớp để phục vụ cho dạy học.
- Máy vi tính có 20 máy, trong đó có 3 máy nối mạng tại phòng thư viện, 3 máy phục vụ cho công tác quản lý và văn phòng, 14 máy dành cho dạy học tin học.
- Máy chiếu đa năng 2 bộ.
- Trường có khu vực để xe, nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh, có sân chơi bải tập đảm bảo.
3.2. Xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục:
- Tổng số cán bộ quản lý: 2 người (trong đó: HT:1, PHT: 1) so với quy định thiếu: 0
- Số CBQL: đã học qua chương trình Trung cấp chính trị: 1;
- Số CBQL: đã học qua chương trình CBQLGD: 2;
- Tổng số nhà giáo: 28 người/ 20 lớp, đạt tỷ lệ 1,4 gv/lớp
Trong đó: Dạy 9 môn: 21 người, dạy chuyên biệt: 2
+ So với quy định: thiếu 01 GV dạy Tiếng Anh, 01Tin học đang hợp đồng;
+ Tổng số nhà giáo đạt chuẩn: 28/28 người, đạt tỷ lệ: 100%.
+ Tổng số nhà giáo đạt trên chuẩn: 23/28 người, đạt tỷ lệ 82.1%
- Tổng số nhân viên: 3 người (kể cả Y tế học đường).So với quy định: thiếu 01NV Ytế học đường (HĐ)
- Xếp loại giáo viên theo chuẩn NNGVTH :
XS: 14 tỷ lệ 50% ; Khá : 13 tỷ lệ 46.4% ; TB: 01 tỷ lệ 3.6%
- Giáo viên dạy giỏi các cấp : Đã đạt giáo viên giỏi huyện 11 đ/c, giáo viên giỏi tỉnh 4 đ/c. Giáo viên giỏi cấp trường : 15 đ/c tỷ lệ 53.6%.
- 100% giáo viên, nhân viên biết sử dụng CNTT (Soạn thảo văn bản, soạn giáo án, trình chiếu bổ trợ bài dạy, các phần mềm).
- Công tác bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý .
+ Số phòng chức năng được xây dựng kiên cố mới: 6 phòng trị giá 3 tỷ đồng.
+ Trường có đủ diện tích ( 11009 m2 ), cã ®ñ sân chơi, được cấp GCNQSDĐ, có cổng, tường rào kiên cố bao quanh.
4. Công tác quản lý .
4.1. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của nhà trường theo điều lệ trường TH. Nhà trường đã phân công phần hành cụ thể cho hiệu trưởng, Phó HT, TTCM, GV, NV, đoàn thể.
4.2. Việc tổ chức thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân; chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2020: Đã triển khai thực hiện theo đúng quy định.
4.3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, học sinh:
- Thực hiện đảm bảo chế độ về tiền lương, các khoản phụ cấp và chính sách của cán bộ, giáo viên trong trường; tham mưu cho phòng GD , phòng nội vụ đề nghị UBND huyện trong việc thuyên chuyển, nâng lương cho CBQL, đề bạt cán bộ quản lý đảm bảo kịp thời. Chủ động trong việc xét nâng lương cho GV, NV theo quy định. Giải quyết kịp thời các chế độ của học sinh trong quyền hạn và trách nhiệm của nhà trường.
4.4. Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động “Mỗi thấy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Toàn trường nổ lực tích cực tham gia có hiệu quả về các cuộc vận động, tạo ra phong trào thi đua “dạy tốt, học tốt”, tự học, tự rèn; phối hợp với địa phương, HCMHS, các đoàn thể xây dựng phong trào trường học thân thiện, học sinh tích cực ngày càng có hiệu quả; tạo thêm sắc diện mới về bộ mặt PQSP nhà trường ngày một thêm khang trang,đẹp đẻ. Điển hình trong thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua có hiệu quả, tiêu biểu có đ/c Hà, Liễu, Xuân , Thanh, Thái.....
-Chỉ đạo tổ chức các hội thi văn hóa, năng khiếu
Hội thi giỏi Tiếng Anh lớp 5 cấp huyện : 1 em đạt giải
Hội thi chữ viết đẹp : có 25 em đạt giải ở trường và 10 em đạt giải huyện
Hội thi GV dạy giỏi : giỏi cấp trường có 15 đ/c , hiện có hai đ/c đang tham gia thi cấp huyện.
4.5 Công tác kiểm tra nôi bộ:
Kiểm tra toàn diện : 23/28 đ/c đạt 82,1%
Tốt: 14 đ/c đạt 60,59%. Khá 8 đ/c đạt 34,8%. TB : 1 đ/c đạt 4,4%.
Kiểm tra chuyên đề: 100% GV , nhân viên. Xếp loại tốt: 16 đ/c, Khá: 15 đ/c.
Thành tích của nhà trường đạt được :
+ Chi bộ : Xếp loại năm 2012 : Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh xuất sắc
+ Trường đạt danh hiệu : TTLĐXS
+ Công đoàn VMXS, Liên đội : Mạnh xuất sắc.
5. Công tác xã hội hoá giáo dục:
5.2. Kết quả đạt được .
- Trong học kỳ I, đã huy động và xây dựng mới 6 phòng chức năng trị giá 3 tỷ đồng.
- Sửa và mua bổ sung 20 bộ bàn ghế học sinh : 15000 000 đồng.
- Mua 4 màn hình gắn trên lớp học: 38000 000 đồng.
- Bê tông đường, sân trường : 120 000 000 đồng.
-Tăng số sách mua mới trong năm học: 850 cuốn: 8000 000 đồng.
- Huy động hàng trăm công của phụ huynh, giáo viên, học sinh để tôn tạo, tu sửa và xây dựng khuôn viên, cảnh quan nhà trường, mua trồng mới 30 cây cảnh và hoa ở bồn hoa với số tiền 50 000 000 đồng.
Tổng kinh phí đầu tư trong học kỳ 1: 3246 triệu đồng, trong đó kinh phí huy động tại địa phương 1.250 triệu đồng.
b. Thiết bị:
- Hiện có 20 bộ đồ dùng/ 18 lớp ( Mỗi khối lớp có 5 bộ )
- Trường đã tổ chức sử dụng và bảo quản tốt.
- Có các thiết bị khác: Đàn ócgan 10 cái, thiết bị thể dục, máy vi tính 23 bộ, có 2 bộ máy tính xách tay, đầu chiếu 2cái , ti vi 02 cái, đầu đĩa 02 cái. Tất cả đều tập trung phục vụ cho dạy và học theo yêu cầu sử dụng CNTT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ngọc Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)