Báo cáo hóa phân tích

Chia sẻ bởi Phan An | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: báo cáo hóa phân tích thuộc Hóa học

Nội dung tài liệu:

Bài 5: KIỂM TRA THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH

( Thí nghiệm 2: Mẫu Cation II
- Lấy mẫu cation II vào ống nghiệm, sau đó cho từ từ dung dịch HCl 2M lắc nhẹ, thấy xuất hiện kết tủa. Đem ống nghiệm li tâm ta được phần nước lọc và phần kết tủa.
Có thể có các phương trình sau:
Ag+ + Cl- ( AgCl(
Pb2+ + 2Cl- ( PbCl2(
- Lấy kết tủa cho nước cất đun nóng li tâm ta được phần dung dịch và phần kết tủa không tan.
+ Phần kết tủa ta thêm từ từ dung dịch NH3 vào thấy kết tủa tan. Chứng tỏ có Cation Ag+
AgCl + NH3 ( [Ag(NH3)2]Cl
+ Phần nước lọc ta thêm từ từ dung dịch K2CrO4 vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Chứng tỏ có Cation Pb2+
PbCl2 + K2CrO4 (PbCrO4( + 2KCl
- Phần nước lọc ta thêm từ từ dung dịch H2SO4 vào và lắc nhẹ, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Đem ống nghiệm li tâm ta được phần nước lọc và phần kết tủa.
Có thể có các phương trình sau:
Ba2+ + SO42- ( BaSO4(
Ca2+ + SO42- ( CaSO4(
- Lấy phần kết tủa cho dung dich Na2CO3 bão hòa vào lắc nhẹ, li tâm tách rồi lại cho dung dịch Na2CO3 bão hòa lắc lại li tâm. Cuối cùng từ muối Sunfat chuyển thành muối Cacbonat(khoảng 4 lần chuyển). Sau đó hòa tan muối Cacbonat trong HCl đủ để tan hết. Ta chia làm 2 phần:
+ Phần 1 cho dung dịch K2CrO4 dư vào thấy xuất hiện kết tủa vàng. Chứng tỏ trong dung dịch có Cation Ba2+
Ba2+ + CrO42- ( BaCrO4(
+ Phần 2 cho dung dich H2C2O4 vào và lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa. Chứng tỏ trong dung dịch có cation Ca2+
- Phần nước lọc ta thêm từ từ dung dich NaOH dư vào và lắc, thấy xuất hiện kết tủa. Đem ống nghiệm li tâm ta được phần nước lọc và phần kết tủa.
Có thể có các phương trình sau:
Fe2+ + 2OH- ( Fe(OH)2(
Fe3+ + 3OH- ( Fe(OH)3(
Mg2+ + 2OH- ( Mg(OH)2(
Cu2+ + 2OH- ( Cu(OH)2(
Zn2+ + 2OH- ( Zn(OH)2(
Zn(OH)2 + 2OH- (Zn(OH)42-
- Phần nước lọc ta thêm dung dich HCl vào thấy xuất hiện kết tủa trở lại sau đó tan. Chứng tỏ trong dung dịch có ZnO22- hay dung dịch có Cation Zn2+
Zn(OH)42- + 2H+ ( Zn(OH)2( + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl ( ZnCl2 + 2H2O
- Phần kết tủa ta cho dung dich NH3 vào và khuấy mạnh thấy vẫn còn kết tủa. Đem ống nghiệm li tâm ta được phần nước lọc và phần kết tủa.
- Phần nước lọc ta thêm dung dich HCl vào không thấy xuất hiện kết tủa. Chứng tỏ trong dung dịch không có phức [Cu(NH3)4](OH)2 hay không có Cation Cu2+
- Phần kết tủa ta hòa tan bằng dung dich HCl ta được phần nước lọc.
Các phương trình phản ứng:
Fe(OH)2 + 2HCl (FeCl2 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HCl (FeCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl (MgCl2 + 2H2O
Ta chia phần nước lọc thành 3 phần:
+ Phần 1 thêm vào dung dịch Na2HPO4 vào và cho thêm vài giọt dung dịch NH3, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chứng tỏ trong dung dich có Cation Mg2+
Mg2+ + NH3 + HPO42- ( MgNH4PO4(
+ Phần 2 thêm vài giọt dung dịch KSCN thấy xuất hiện màu đỏ máu. Chứng tỏ trong dung dịch có Cation Fe3+
Fe3+ + 6SCN- ( [Fe(SCN)6]3-
+ Phần 3 ta cho 1 giọt dung dịch KMnO4, sau đó cho từ từ dung dịch HCl vào thấy dung dịch KMnO4 không mất màu. Chứng tỏ trong dung dịch không có Cation Fe2+
( Vậy trong mẫu cation II có các Cation như sau: Pb2+, Ag+, Fe3+, Mg2+, Zn2+, Ba2+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)