BAO CAO Doi moi KT,ĐG trong mon LICH SU

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Hoa | Ngày 27/04/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: BAO CAO Doi moi KT,ĐG trong mon LICH SU thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ĐỔI MỚI KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ TRONG MÔN
LỊCH SỬ THCS
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN SƠN TỊNH
Tháng 9.2009

đổi mới KI?M TRA, đánh giá trong môn Lịch sử ? trU?NG THCS
Những định hướng chung về đổi mới kiểm tra,đánh giá trong môn Lịch sử ở trường THCS

Vận dụng quy trình thiết kế kiểm tra đánh giá môn Lịch sử



1- Mục đích của việc kiểm tra đánh giá:
Kiểm tra được xem là phương tiện và hình thức của đánh giá, việc kiểm tra cung cấp dữ liệu, thông tin làm cơ sở cho đánh giá.
Đánh gíá kết quả học tập của HS nhằm mục đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ năng, thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra, công khai hoá các nhận định về năng lực và kết quả học tập của HS giúp HS nhận ra sự tiến bộ cúng như tồn tại của cá nhân. Từ đó khuyến khích, thúc đẩy việc học tập của HS
Kết quả kiểm tra đánh giá có tác dụng giúp cho cán bộ quản lí ở các cấp biết được mức độ đạt được của HS so với mục tiêu môn học để GV có thể điều chỉnh hoạt động chuyên môn cũng như có các hỗ trợ khác nhằm đạt được mục tiêu xác định.
I- Những định hướng chung về đổi mới đánh giá trong môn Lịch sử ở trường THCS
2- Thực trạng của việc kiểm tra đánh giá hiện nay ở trường THCS

Thảo luận:
Thực trạng việc KT, ĐG hiện nay ở trường THCS?
***
2- Thực trạng đổi mới KT, ĐG ở trường THCS:
Ưu điểm:

- Đã có chuyển biến mới trong KT, ĐG:
+ Giáo viên đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đổi mới KT, ĐG.
+ Đã kết hợp câu hỏi trắc nghiệm và tự luận trong đề kiểm tra.




- V?n cũn hi?n tu?ng chưa thực sự coi trọng việc đổi mới KT, ĐG, chưa phát huy được tính tích cực của HS trong KT, DG.
Giáo viên cũn ớt quan tõm v?n d?ng quy trình thiết kế đề và cỏch tiến hành KT, ĐG.
Nội dung KT, ĐG chưa toàn diện, cũn mang tớnh ch? quan, chua chỳ ý dỏnh giỏ theo chu?n.
- Kĩ thuật xây dựng câu hỏi còn nhiều hạn chế (d?c bi?t l� ki thu?t xõy d?ng cõu h?i TN).
HS coi môn Sử chỉ là "môn phụ", không nh?n th?c du?c tỏc d?ng c?a KT, DG trong quỏ trỡnh h?c t?p.
.
Những bất cập:
3- Lí do đổi mới KT, ĐG:
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa của việc KT, ĐG trong quá trình dạy học.
KT, ĐG là một khâu quan trọng, là một biện pháp nâng cao chất lượng bộ môn .
KT, ĐG có ý nghĩa đối với GV và HS.
Thực trạng đổi mới KT, ĐG còn tồn tại nhiều bất cập.
Phát huy tính tích cực của HS, góp phần đổi mới PPDH.
4- Khái niệm đổi mới KT, ĐG:
Là thay đổi quan niệm và thực hiện việc KT, ĐG kết quả học tập lịch sử ở trường THCS.
Biểu hiện:
+ Từ quan niệm KT, ĐG là hoạt động của thầy nay là hoạt động của cả thầy và trò (cần phát huy hoạt động tự KT, ĐG của HS).
+ Từ việc chỉ KT, ĐG cuối bài, cuối học kì nay KT, ĐG cả quá trình.
+ Từ KT, ĐG trí nhớ KT, ĐG trí thông minh.
+ Từ việc KT, ĐG để lấy điểm số, xét lên lớp KT, ĐG nhằm động viên, kích thích học sinh học tập, điều chỉnh quá trình dạy học.
+ Từ KT, ĐG kiến thức KT, ĐG toàn diện kiến thức, kĩ năng, thái độ .

5- Yêu cầu đổi mới:
Bám sát mục tiêu môn học (KT, kĩ năng, thái độ).
Coi trọng đánh giá toàn diện và độ tin cậy, tính giá trị của việc KT, ĐG.
Đa dạng hoá các hình thức, phương pháp KT, ĐG:
+ Kết hợp PP KT, ĐG bằng câu hỏi tự luận với câu hỏi TNKQ trong KT, ĐG thường xuyên, định kì, kiểm tra cơ bản.
+ KT, ĐG qua bài tập về nhà, qua các HĐ ngoại khoá.
- Phát huy tính tích cực của HS trong KT, ĐG (Kết hợp chặt chẽ hoạt động KT, ĐG của GV với phát triển hoạt động tự KT, ĐG của HS - HS được tham gia vào quá trình KT, ĐG).
6- Phương hướng, biện pháp đổi mới KT, ĐG:
Về quan niệm (quan niệm đúng về KT, ĐG, có qui chế hướng dẫn KT, ĐG...).
Nội dung đánh giá toàn diện (về kiển thức, kĩ năng, thái độ, trong kiến thức có biết, hiểu, vận dụng và nội dung đánh giá toàn diện bao gồm nhiều lính vực nội dung).
Về hình thức, phương pháp KT, ĐG:
+ Kết hợp chặt chẽ hoạt động KT, ĐG của GV với phát triển hoạt động tự KT, ĐG của HS.
+ KT, ĐG qua bài tập vể nhà
+ Kết hợp KT, ĐG bằng câu hỏi tự luận kết hợp với câu hỏi TNKQ.
+ KT, ĐG bằng các câu hỏi tình huống, tạo ra môi trường phản biện...
Tổ chức tốt việc ra đề, coi, chấm thi:
+ Đổi mới qui trình ra đề.
+ Thực hiện nghiêm túc việc coi và chấm kiểm tra, chấm thi.
II- Vận dụng quy trình thiết kế kiểm tra đánh giá môn Lịch sử
1- Quy trình thiết kế đề KT, ĐG (6 bước):
Bước 1. Xác định mục đích kiểm tra, ĐG.
Bước 2. Xác định nội dung trọng tâm cần kiểm tra, đánh giá.
Bước 3. Lập bảng Ma trận phân bố câu hỏi.
Bước 4. Lựa chọn loại câu hỏi, viết câu hỏi cho đề kiểm tra, đánh giá.
Bước 5. Xây dựng đáp án và biểu điểm.
Bước 6. Duyệt lại các đề kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Kiểm tra 1 tiết của Chương I- Lịch sử VN9)
* Một số lưu ý khi xây dựng ma trận đề:
1. Các cấp độ nhận thức:
Nhận biết: nhận ra, nhớ được các khái niệm, các sự kiện, tên nhân vật , liệt kê…
Thông hiểu: Diễn tả ngôn ngữ của cá nhân về khái niệm, diễn biến lịch sử cụ thể… Lựa chọn SGK, sắp xếp lại thông tin để giải quyết vấn đề, phát biểu suy nghĩ…
Vận dụng: sử dụng kiến thức đã học để giải thích sự kiện, hiện tượng tương tự, có liên quan (so sánh). Phát hiện, sửa chữa, suy luận, có sai lầm.
Phân tích:…
Tổng hợp: …
Đánh giá:…
2. Cách xây dựng Ma trận đề: Ma trận hai chiều, một chiều là nội dung kiến thức, một chiều là là mức độ nhận thức…. (Ví dụ trong tài liệu minh hoạ).
Đề kiểm tra 1 tiết
I- Phần trắc nghiệm (3 di?m):
Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa đứng trước câu trả lời � đúng:
1.Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất ?
A. công nghiệp nặng
B. công nghiệp nhẹ
C. nông nghiệp và khai thác mỏ
D. thương nghiêp và xuất khẩu.
2: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam:
A. nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B. nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
C.nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
D. nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn Pháp.
3: Con đường đi tìm chân lí của Nguyễn A�i Quốc có gì khác với lớp người đi trước?
di sang phương Đông tìm đường cứu nước.
di sang phương Tây tìm đường cứu nước.
di sang châu Phi tìm đường cứu nước.
di sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.
4: Nhân vật nào đã đứng đầu công hội đỏ ở Sài Gòn - Chợ Lớn năm 1920?
Phạm Hồng Thái.
Tôn Đức Thắng.
Phó Đức Chính.
Nguyễn Thái Học.
Câu 2: Điền (A-) Thời gian phù hợp với (B-) Sự kiện lịch sử vào bảng sau:
Câu 3 : Ghép các hoạt động ở cột A với ý nghĩa ở cột B cho đúng:
II. Tự luận (7 điểm):
Câu 4: (4 điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) xã hội Việt Nam đã phân hoá như thế nào? Phân tích thái đô� chính trị của từng giai cấp, tầng lớp.
Câu 5: ( 3 điểm) Nam 1929 ? Vi?t Nam cĩ ba t? ch?c c?ng s?n ra d?i .H�y k? t�n v� s? th�nh l?p c?a ba t? ch?c dĩ.Vì sao nĩi s? ra d?i c?a ba t? ch?c c?ng s?n ? Vi?t Nam l� xu th? t?t y?u?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I- TRẮC NGHIỆM: 3điểm
Câu 1:


Câu 2: 3-1919 , 6-1924 , 8-1925 , 4-1926.
Câu 3 : a- 5 , b- 1 , c- 2 , d-4
II- Tự luận: (7điểm )
Caâu 4:(4 ñieåm)
+ (1 ñieåm): Sau chieán tranh theá giôùi thöù nhaát, döôùi taùc ñoäng cuûa chöông trình khai thaùc thuoäc ñòa laàn thöù hai cuûa thöïc daân Phaùp, xaõ hoäi Vieät Nam ñaõ coù söï phaân hoaù saâu saéc. Beân caïnh giai caáp ñòa chuû vaø noâng daân, ñaõ xuaät hieän theâm nhöõng giai caáp, taàng lôùp môùi laø giai caáp tö saûn vaø giai caáp coâng nhaân.
+ (3điểm): Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất:
* Giai cấp địa chủ phong kiến (0.5 điểm):
Đại bộ phận là địa chủ lớn và quan lại cường hào làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân. Đây là đối tượng của cách mạng.
Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, nên đã tham gia vào phong trào yêu nước khi có điều kiện.
* Giai cấp tư sản (0.5 điểm):
Tầng lớp tư sản mại bản: có quyền lợi gắn chặt với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.
Tầng lớp tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, nhưng thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp.
* Tầng lớp tiểu tư sản ( 0.5 điểm):
Tầng lớp tiểu tư sản thành thị bị Pháp chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh.
Bộ phận tri thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng, là một lực lượng quan trọng trong quá trình cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta.
* Giai cấp nông dân (0.5 điểm):
Chiếm 90% dân số, bị thực dân, phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Họ bần cùng hoá và phá sản trên quy mô lớn.
Họ là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.
* Giai cấp công nhân (1điểm):
Hình thành từ đầu thế kỉ XX, phát triển nhanh chóng trong thời kì khai thác lần hai cả về số lượng và chất lượng. Phần lớn họ sống tập trung trong các đồn điền cao su và các thành phố công nghiệp nên có tính tổ chức cao. Giai cấp công nhân bị 3 tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến và tư sản người Việt, có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. Họ là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất.
Trên cơ sở đó, giai cấp công nhân nhanh chóng vươn lên là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng nước ta.


Câu 5: (3đ) + Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản: (1,5 đ)
- 17-6-1929 đại biểu các tổ chức cơ sở ở miền Bắc quyết định thành lập Đông Dương cộng sản Đảng.
- 8-1929 hội viên Cách mạng thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì quyết định thành lập An Nam cộng sản đảng.
- 9-1929 các hội viên tiên tiến của dảng Tân Việt quyết định thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.
+Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản là xu hướng tất yếu: (HS nêu được bối cảnh trong nước và thế giới:1.5 đ)
- Thế giới:Ảnh hưởng của phong trào cộng sản thế giới tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.
- Trong nước: Thông qua con đường vô sản hoá nhiều hội viên của thanh niên đã sớm nắm bắt dươc yêu cầu của thời cuộc và nhanh chóng thấy sự cấp thiết phải thành lập một Đảng cộng sản thay thế cho tổ chức cách mạng không còn đủ sức lãnh đạo phong trào đi lên.
- Sự ra đời của tổ chức cộng sản là sự kiện phù hợp với sự phát triển của lịch sử chứ không phải là sự áp đặt từ bên ngoài.


3- Qui trình tiến hành KT, ĐG:
1. Tiến hành kiểm tra.
2. Chấm bài, xử lý kết quả kiểm tra.
3. Sử dụng kết quả kiểm tra đề điều chỉnh quá trình dạy học
Đối với câu TN:
Đối với câu TL:
Tỉ lệ câu TN và TL trong đề KT, ĐG ( hiện nay tỉ lệ 30/ 70%)
4- Một số vấn đề về kĩ thuật xây dựng câu hỏi:
Đối với câu hỏi trắc nghiệm:
1. Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng học sinh. (Câu dẫn, lệnh, từ ngữ)
2. Không hỏi ý kiến riêng của HS (vd: Theo em.ý kiến của em)
3. Câu nhiều lựa chọn:
- Chỉ nên dùng 4 phương án.
- Đảm bảo câu dẫn nối liền với mọi phương án.
- Chỉ có một phương án đúng và đúng nhất.
- Phải sắp xếp phương án một cách ngẫu nhiên.
- Không nên dùng phương án: Tất cả đều đúng, không phương án nào đúng.
4. Câu ghép đôi:
- Số phương án ở hai cột không bằng nhau.
5. Loại điền khuyết:
- Chỗ điền khuyết phải là từ đơn nhất mang tính đặc trưng (người, vật, địa điểm, thời gian, khái niệm.)
- Cõu d?n di?n khuy?t ớt nh?t ph?i cú trong SGK, t?t nh?t l� cõu cú tớnh ch?t van ki?n...
Đối với câu tự luận:
1. Câu tự luận phải phù hợp với mục tiêu học tập và nội dung giảng dạy.
2. Câu phải rõ ràng, chính xác.
3. Nên sử dụng những câu khuyến khích tư duy sáng tạo, bộc lộ óc phê phán và ý kiến cá nhân.
4. Đảm bảo thời gian làm bài.
5. Khi ra đề bài tự luận có cấu trúc nên quy đinh tỉ lệ điểm cho mỗi phần (ví dụ: Câu 1; câu 2; nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa.).
KÍNH CHÚC SỨC khoẻ QUÍ THẦY CÔ GIÁO!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)