Báo cáo đề tài
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Hùng |
Ngày 07/05/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: báo cáo đề tài thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
và các học viên lớp PC 03a
về dự buổi báo cáo đề tài hôm nay
Hà Tĩnh, tháng 7 năm 2009
BÁO CÁO ĐỀ TÀI 03
HÃY NÊU VÀ SO SÁNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA 2 LOẠI RAM
MỤC TIÊU
HIỂU ĐƯỢC CẤU TẠO CƠ BẢN, CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA RAM
PHÂN BIỆT ĐƯỢC CÁC LOẠI RAM VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CHÚNG
SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HAI LOẠI RAM SDR SDRAM VÀ DDR SDRAM
1. CẤU TẠO CỦA RAM
Các đường dây nối
Chíp nhớ
a. Định nghĩa Ram
RAM (Random Access Memory - bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên): là bộ nhớ chính của máy tính.
RAM được gọi là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên vì CPU có thể truy xuất đến mọi nơi trên Ram để lấy dữ liệu, nó có đặc tính: thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ chỗ nào trong bộ nhớ. Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông thường, mỗi ô nhớ là 01 byte (08 bit); tuy nhiên hệ thống có thể đọc ra và ghi vào nhiều byte (2, 4, 8 byte).
b. Cấu tạo
3. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ RAM
* SDR SDRAM (Single Data Rate Synchronous Dynamic RAM)
* DDR II SDRAM (Double Data Rate II Synchronous Dynamic RAM)
* RDRAM (RAMbus DRAM)
* DDR SDRAM (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM)
* DDRAM III (Dobule Data Rate III Synchronous Dynamic RAM)
2. CHỨC NĂNG, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA RAM
RAM để lưu trữ các thông tin thay đổi, các thông tin được sử dụng hiện hành và là nơi lưu trữ các chỉ lệnh và dữ liệu tạm thời trong quá trình hoạt động của máy tính, để CPU có thể nhanh chóng truy xuất. Cũng có những thiết bị sử dụng một vài loại RAM như là một thiết bị lưu trữ thứ cấp (secondary storage).
+ DRAM (Dynamic Ram - Ram động), là dạng chíp nhớ được sử dụng làm bộ nhớ chính cho hầu hết các máy tính hiện nay như SDRAM, DDRAM, RDRAM ... Tốc độ truy xuất chậm hơn SRAM, chỉ khoảng từ 60ns đến 80ns.
3. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ RAM
+ SRAM (Static Ram - Ram tĩnh), là dạng chíp nhớ có tốc độ hoạt động nhanh từ 10ns đến 20ns (nanosecond: 1ns = 10-9s). Ram được sử dụng cho bộ nhớ đệm “cache” trong CPU như: cache L1, cache L2, cache L3.
Hiện nay chíp nhớ có rất nhiều chủng loại, chức năng và khả năng lưu trữ dữ liệu khác nhau nhưng phổ biến nhất là hai nhóm: SRAM và DRAM
a. RAM tĩnh:
RAM tĩnh được chế tạo theo công nghệ ECL (dùng trong CMOS và BiCMOS). Mỗi bit nhớ gồm có các cổng logic với 6 transistor MOS. SRAM là bộ nhớ nhanh, việc đọc không làm hủy nội dung của ô nhớ và thời gian thâm nhập bằng chu kỳ của bộ nhớ.
b. RAM động:
RAM động dùng kỹ thuật MOS. Mỗi bit nhớ gồm một transistor và một tụ điện. Việc ghi nhớ dữ liệu dựa vào việc duy trì điện tích nạp vào tụ điện và như vậy việc đọc một bit nhớ làm nội dung bit này bị hủy.
3. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ RAM
4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
a. Thông số kỹ thuật
4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
b. Đặc trưng của bộ nhớ RAM: có 4 đặc trưng
- Dung lượng bộ nhớ: Tổng số byte của bộ nhớ (nếu tính theo Bytes) hoặc là tổng số bit trong bộ nhớ (nếu tính theo bit).
- Tổ chức bộ nhớ: Số ô nhớ và số bit cho mỗi ô nhớ.
- Thời gian thâm nhập: Thời gian từ lúc đưa ra địa chỉ của ô nhớ đến lúc đọc được nội dung của ô nhớ đó.
- Chu kỳ bộ nhớ: Thời gian giữa hai lần liên tiếp thâm nhập bộ nhớ.
5. SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA 2 LOẠI RAM SDR SDRAM VÀ DDR SDRAM
a. Giống nhau:
Cùng chuẩn giao tiếp DIMM.
Độ rộng (Bytes) là 8.
b. Khác nhau:
Xin chân thành cảm ơn!
và các học viên lớp PC 03a
về dự buổi báo cáo đề tài hôm nay
Hà Tĩnh, tháng 7 năm 2009
BÁO CÁO ĐỀ TÀI 03
HÃY NÊU VÀ SO SÁNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA 2 LOẠI RAM
MỤC TIÊU
HIỂU ĐƯỢC CẤU TẠO CƠ BẢN, CHỨC NĂNG VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA RAM
PHÂN BIỆT ĐƯỢC CÁC LOẠI RAM VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CHÚNG
SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HAI LOẠI RAM SDR SDRAM VÀ DDR SDRAM
1. CẤU TẠO CỦA RAM
Các đường dây nối
Chíp nhớ
a. Định nghĩa Ram
RAM (Random Access Memory - bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên): là bộ nhớ chính của máy tính.
RAM được gọi là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên vì CPU có thể truy xuất đến mọi nơi trên Ram để lấy dữ liệu, nó có đặc tính: thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ chỗ nào trong bộ nhớ. Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông thường, mỗi ô nhớ là 01 byte (08 bit); tuy nhiên hệ thống có thể đọc ra và ghi vào nhiều byte (2, 4, 8 byte).
b. Cấu tạo
3. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ RAM
* SDR SDRAM (Single Data Rate Synchronous Dynamic RAM)
* DDR II SDRAM (Double Data Rate II Synchronous Dynamic RAM)
* RDRAM (RAMbus DRAM)
* DDR SDRAM (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM)
* DDRAM III (Dobule Data Rate III Synchronous Dynamic RAM)
2. CHỨC NĂNG, NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA RAM
RAM để lưu trữ các thông tin thay đổi, các thông tin được sử dụng hiện hành và là nơi lưu trữ các chỉ lệnh và dữ liệu tạm thời trong quá trình hoạt động của máy tính, để CPU có thể nhanh chóng truy xuất. Cũng có những thiết bị sử dụng một vài loại RAM như là một thiết bị lưu trữ thứ cấp (secondary storage).
+ DRAM (Dynamic Ram - Ram động), là dạng chíp nhớ được sử dụng làm bộ nhớ chính cho hầu hết các máy tính hiện nay như SDRAM, DDRAM, RDRAM ... Tốc độ truy xuất chậm hơn SRAM, chỉ khoảng từ 60ns đến 80ns.
3. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ RAM
+ SRAM (Static Ram - Ram tĩnh), là dạng chíp nhớ có tốc độ hoạt động nhanh từ 10ns đến 20ns (nanosecond: 1ns = 10-9s). Ram được sử dụng cho bộ nhớ đệm “cache” trong CPU như: cache L1, cache L2, cache L3.
Hiện nay chíp nhớ có rất nhiều chủng loại, chức năng và khả năng lưu trữ dữ liệu khác nhau nhưng phổ biến nhất là hai nhóm: SRAM và DRAM
a. RAM tĩnh:
RAM tĩnh được chế tạo theo công nghệ ECL (dùng trong CMOS và BiCMOS). Mỗi bit nhớ gồm có các cổng logic với 6 transistor MOS. SRAM là bộ nhớ nhanh, việc đọc không làm hủy nội dung của ô nhớ và thời gian thâm nhập bằng chu kỳ của bộ nhớ.
b. RAM động:
RAM động dùng kỹ thuật MOS. Mỗi bit nhớ gồm một transistor và một tụ điện. Việc ghi nhớ dữ liệu dựa vào việc duy trì điện tích nạp vào tụ điện và như vậy việc đọc một bit nhớ làm nội dung bit này bị hủy.
3. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ RAM
4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
a. Thông số kỹ thuật
4. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
b. Đặc trưng của bộ nhớ RAM: có 4 đặc trưng
- Dung lượng bộ nhớ: Tổng số byte của bộ nhớ (nếu tính theo Bytes) hoặc là tổng số bit trong bộ nhớ (nếu tính theo bit).
- Tổ chức bộ nhớ: Số ô nhớ và số bit cho mỗi ô nhớ.
- Thời gian thâm nhập: Thời gian từ lúc đưa ra địa chỉ của ô nhớ đến lúc đọc được nội dung của ô nhớ đó.
- Chu kỳ bộ nhớ: Thời gian giữa hai lần liên tiếp thâm nhập bộ nhớ.
5. SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA 2 LOẠI RAM SDR SDRAM VÀ DDR SDRAM
a. Giống nhau:
Cùng chuẩn giao tiếp DIMM.
Độ rộng (Bytes) là 8.
b. Khác nhau:
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)