Báo cáo chuẩn quốc gia
Chia sẻ bởi Võ Ngọc Châu |
Ngày 06/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Báo cáo chuẩn quốc gia thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
phòng gd-đt quảng trạch
trường tiểu học quảng thọ
Báo cáo kết quả xây dựng
Trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia ở mức độ 2
.................***...............
- Căn cứ vào Quyết định số: 32/2005 QĐ/BGD & ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GD& ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia .
- Căn cứ vào quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2( Kèm theo QĐ số 32/2005/QĐ-BGD-ĐT ngày 25/4/2005 ).
Cùng với phong trào xây dựng trường TH đạt chuẩn Quốc gia trong toàn huyện, được sự quan tâm đầy trách nhiệm của Đảng uỷ - UBND xã, của phòng GD - ĐT Quảng Trạch, sự đồng tình cao của Hội cha mẹ học sinh, sự quyết tâm của đội ngũ cán bộ , giáo viên , nhân viên và học sinh trong nhà trường, trường TH Quảng Thọ đã phấn đấu vươn lên về mọi mặt để duy trì trường chuẩn mức 2 và đã đạt được kết quả.
Kết quả cụ thể các chuẩn :
Chuẩn 1: Tổ chức và Quản lý
1. Công tác quản lý:
a. Nhà trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cả năm, học kỳ, tháng và tuần, có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch khoa học hợp lý , có hiệu quả.
b. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn đã quản lý cán bộ, giáo viên và công tác hành chính theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học và pháp lệnh của cán bộ công chức.
c. Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động giảng dạy, giáo dục và cho các hoạt động khác tốt.
d. Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, sổ sách phục vụ quản lý của Nhà trường.
e. Thực hiện công tác quản lý tài chính đúng Luật, thiết thực phục vụ cho dạy và học.
g. Không có giáo viên, cán bộ, nhân viên nào bị kỷ luật.
2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a. Hiệu trưởng: Đoàn Ngọc Tình
- Trình độ đào tạo: ĐHTH
- Giảng dạy 6 năm, làm quản lý 28 năm.
- Trình độ quản lý: Đã học lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý trường Tiểu học.
- Trình độ lý luận chính trị : Trung cấp chính trị
- Có phẩm chất chính trị tốt ( Đảng viên- Bí thư chi bộ )
- Có năng lực chuyên môn tốt: Đạt giáo viên giỏi cấp cơ sở và CSTĐ trong nhiều năm liên tục
- Có sức khỏe tốt.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của người hiệu trưởng trường Tiểu học .
b. Phó hiệu trưởng: Phan Thị Thanh Hà
- Trình độ đào tạo: ĐHTH
- Giảng dạy 16 năm.
- Trình độ quản lý : Đang học lớp CBQLGD
- Trình độ lý luận chính trị : Đang học TCCT
- Phẩm chất chính trị: Tốt
(Đảng viên - Phó bí thư chi bộ)
- Năng lực chuyên môn: Đạt GVDG và CSTĐ cấp cơ sở trong nhiều năm học.
- Sức khỏe tốt
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của Phó hiệu trưởng
3. Các tổ chức đoàn thể và hội đồng trong nhà trường:
a. Kết quả:
- Chi bộ đạt: Chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Công đoàn : Đạt vững mạnh xuất sắc 10 năm liên tục
- Liên đội TNTP đạt vững mạnh xuất sắc 10 năm liên tục .
b. Thực hiện quy chế dân chủ tốt, không có đơn khiếu nại hoặc kiện .
4. Chấp hành triệt để sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và của Phòng Giáo dục .
a. Nhà trường thực hiện tốt và có hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo dục Tiểu học. Chấp hành sự lãnh đạo quản lý hành chính- chính quyền địa phương, chủ động tham mưu cho Đảng ủy và chính quyền địa phương về các biện pháp cụ thể để lãnh đạo các hoạt động của nhà trường theo mục tiêu kế hoạch giáo dục Tiểu học.
b. Nhà trường chấp hành sự lãnh đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng giáo dục. Báo cáo kịp thời tình hình giáo dục Tiểu học ở địa phương cho Phòng Giáo dục.
* Đánh giá chuẩn 1: Đạt
Chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên
1.Số lượng và trình độ đào tạo
a. Số lượng cán bộ, giáo viên , nhân viên
- Tổng số: 29
- Trong đó: QL: 02 ; NV: 03; GV TPT :01, GV Trực tiếp giảng dạy: 23
- Tỉ lệ 1,27 giáo viên/ lớp
b. Trình độ đào tạo:
- giáo viên đạt chuẩn: 24/24 - đạt tỷ lệ 100%
- Trong đó trên chuẩn 18//24 - đạt tỷ lệ 75 %
- Đang học đại học 04 đồng chí.
c. Giáo viên dạy chuyên biệt 04 ( âm nhạc 1, Mỹ thuật 1, TDTT 1, Anh văn 1 ) đều tốt nghiệp ĐHTH và đại học chuyên ngành). Nhà trường hợp đồng thêm 2 GV dạy 2 môn tự chọn ( Tin học và Anh văn ) cho học sinh khối 3,4,5. cả 2 đ/c đều tôt nghiệp đại học
d. 100% giáo viên của trường đều dạy đủ các môn học theo quy định.
2. Phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a.Tất cả giáo viên đều có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trách nhiệm với học sinh. Tân tụy với công việc, yêu nghề, mến trẻ và có tinh thần đoàn kết tốt.
b. Giáo viên giỏi tỉnh 05/24 đạt tỷ lệ 20,8 %
c. Giáo viên giỏi huyện : 12/24 - đạt tỷ lệ 50,0%.
d. Giáo viên giỏi trường: 20/24 - đạt tỷ lệ 83,03%
đ. Giáo viên yếu kém: Không.
3. Hoạt động tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng quy định và có chất lượng góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng giáo dục.
b. Nhà trường có kế hoạch tổ chức định kỳ các hoạt động: Trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham gia học tập kinh nghiệm ở các trường bạn và báo cáo đánh giá cụ thể về các hoạt động chuyên môn.
-Tổ chức các chuyên đề về đổi mới Phương pháp dạy học các môn ở Tiểu học.
- Kiểm tra chuyên môn thường xuyên về đổi mới phương pháp dạy học trên lớp.
- Tổ chức thực tập thao giảng , trung bình mỗi giáo viên thực tập: 2 tiết/ kỳ, kiến tập 3 - 4 tiết/ tuần.
- Học tập, thảo luận lý thuyết và thực hành về chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
- Hội thảo phương pháp dạy học, chương trình thay sách, sử dụng CNTT trong giảng dạy.
- Tổ chức các hoạt động chuyên môn khác: Thi chữ viết đẹp, thi năng khiếu sư phạm, thi giáo viên dạy giỏi .
4 . Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
a. Có quy hoạch xây dựng đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên nâng cao chuẩn.
- Ngoài các giáo viên có trình độ đại học và cao đẳng , Có 4 giáo viên đang học Đại học .
b. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% GV tham gia các lớp học bồi dưỡng tập huấn thay sách từ lớp 1 đến lớp 5:, tập huấn về Chuẩn kiến thức, sử dụng CNTT. đều đạt từ khá trở lên.
- Tiếp tục tự học tự bồi dưỡng thường xuyên trong các tài liệu chuyên môn nhằm nâng cao tay nghề .
c. Mỗi giáo viên đã có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
* Đánh giá chuẩn 2: Đạt
Chuẩn 3: Cơ sở vật chất, thiết bị trường học
1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập:
a. Diện tích khuôn viên: 11009 m2-
- Trung bình: 21,2/1 học sinh
- Trong đó bãi tập , sân chơi trung bình: 15 m2/ 1 học sinh
b. Có sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, đường chạy đã được bố trí xây dựng theo quy định.
- Học sinh luyện tập thể dục vào buổi sáng, tập nghi thức, ca múa hàng ngày vào giờ ra chơi.
- Tập bóng đá, bóng rổ, nhảy dây, cầu lông, đá cầu, bóng bàn, cờ vua theo chương trình chính khóa và ngoại khóa.
2. Phòng học:
a. Trường có 18 lớp
- Lớp có học sinh ít nhất 25 em
- Lớp có học sinh nhiều nhất: 35 em.
b. Có đủ phòng học cho 18 lớp học 2b/ngày.
(có 8phòng cấp 4; 11 cao tầng ); có 2 phòng để học sinh học Tin học và Hát nhạc, mỹ thuật
- Diện tích phòng học đúng theo qui định.
3. Thư viện - Thiết bị: Đúng theo quyết định số 01/2003/QĐ- BGD&ĐT ngày 02/01/2003 và quyết định số 01/2004/ QĐ BGD&ĐT ngày 20/01/2004.
a. Sách:
+ Tổng số sách: bản (năm học 2010 - 2011 mới mua 684 bản)
Trong đó : - Sách giáo khoa : 1256 bản
- Sách giáo viên : 737 bản
- Sách tham khảo: 2116cuốn
- Sách Kim Đồng: 4779 cuốn
+ Trị giá: 76.670.000 đồng
b. Thiết bị:
- Hiện có 20 bộ đồ dùng/ 18 lớp ( Mỗi khối lớp có 5 bộ )
- Trường đã tổ chức sử dụng và bảo quản tốt.
- Có các thiết bị khác: Đàn ócgan 10 cái, thiết bị thể dục, máy vi tính 23 bộ, có 2 bộ máy tính xách tay, đầu chiếu 2cái , ti vi 02 cái, đầu đĩa 02 cái. Tất cả đều tập trung phục vụ cho dạy và học theo yêu cầu sử dụng CNTT
4. Có các phòng chức năng:
Trường có đủ các phòng chức năng :
Phòng hiệu trưởng 01
Phòng hiệu phó 01
Văn phòng 01
Phòng Đội 01
Phòng nghệ thuật 01
Phòng học vi tính 01
Phòng Thư viện 01
Phòng Thiết bị 01
Phòng y tế học đường 01
Phòng TDTT 01
Có vườn cây thuốc Nam phục vụ công tác y tế
Tất cả các phòng đều có đủ trang thiết bị và sử dụng có hiệu quả, thiết thực phục vụ cho dạy và học.
5. Phương tiện thiết bị giáo dục
a. Phòng học : 18 phòng / 18 lớp có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh đúng chuẩn, có trang thiết bị cần thiết phục vụ cho dạy và học.
- Bàn học sinh 2 chỗ ngồi: 280 bộ đủ cho 517 học sinh học 2b/ngày
b. Các phòng học được trang trí theo mẫu lớp học thân thiện, có tủ đựng hồ sơ và đồ dùng cho giáo viên và học sinh để đảm bảo tốt cho việc giảng dạy và học tập theo yêu cầu.
6. Điều kiện vệ sinh
a Trường có bồn hoa, thảm cỏ, cây bóng mát được chăm sóc, bảo vệ thường xuyên Xanh - Sạch - Đẹp. Trường đặt nơi yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học và tổ chức các hoạt động.
b. Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh:
Trường có 02 giếng bơm, có công trình vệ sinh, có tường rào bao quanh, có hệ thống cây xanh, bồn hoa , ghế đá, cây cảnh bố trí hợp lý. Không có hàng quán trong khu vực trường đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh
*Đánh giá chuẩn 3: Đạt
Chuẩn 4: Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục
1. Đại hội giáo dục cấp cơ sở, hội nghị giáo dục cấp cơ sở, ban đại diện cha mẹ học sinh.
a. Nhà trường tham mưu cho lãnh đạo địa phương, phối hợp cộng đồng tổ chức Đai hội kiện toàn Hội đồng Giáo dục xã, tập trung đầu tư chỉ đạo trường TH duy trì đạt chuẩn Quốc gia (mức 2)
Cụ thể :
- Đầu tư kinh phí tăng trưởng, tu sửa cơ sở vật chất ( Mua máy vi tính,tu sửa nhà TDTT , làm cữa các phòng học bị mối ăn ...Hội phụ huynh tu sửa khuôn viên, ốp gạch hoa , bê tông đường đi lối lại , trồng hoa , xây dựng vườn cây thuốc Nam...)
- Công tác duy trì số lượng, giữ vững chuẩn phổ cập GDTHĐ ĐT mức 2
- Làm tốt công tác XHHGD để xây dựng các điều kiện phục vụ cho dạy và học.
b. Nhà trường tham mưu cho Hội đồng nhân dân và Hội đồng giáo dục, đề xuất những biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Hội đồng giáo dục xã đề ra.
c. Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm: 3 vị thường trực và 18 vị đại diện cho 18 lớp đều sinh hoạt thường xuyên và hoạt động có hiệu quả.
- Một năm họp phụ huynh 3 lần: Đầu năm, cuối kỳ 1, cuối năm, để phối hợp với nhà trường nhằm tạo điều kiện cho học sinh học tập và giáo dục học sinh tốt.
- Mỗi tháng Ban đại diện họp , nhà trường báo cáo kết quả học tập rèn luyện của học sinh và cùng bàn giải pháp cho tháng tới.
2 .Hoạt động của gia đình và cộng đồng, nhằm xây dựng môi trường giáo dục tốt.
a. Đầu năm học nhà trường đã xây dựng được quy chế phối hợp với ban văn hóa xã, thôn, xóm tuyên truyền về chương trình hành động của Hội đồng giáo dục, kế hoạch nhà truờng, về nội dung thực hiện 3 cuộc vận động " Hai không" , " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" " Mỗi Thầy giáo, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo" và thực hiện phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"để cho mọi người, mọi tổ chức cùng tham gia thực hiện.
b. Nhà trường phối hợp với Hội cha mẹ học sinh ký cam kết giữa Hiệu trưởng với Ban đại diện cha mẹ học sinh, Giáo viên chủ nhiệm với từng phụ huynh học sinh để cùng thực hiện các chỉ tiêu về giáo dục và nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua.
c. Tổ chức các hoạt động giáo dục như giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, giáo dục pháp luật và luật giao thông, tổ chức các hội thi văn nghệ- thể thao .
3. Sự tham gia của gia đình- cộng đồng trong việc tăng trưởng cơ sở vật chất cho nhà trường
a. Huy động đóng góp hàng năm đã xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy, học và giáo dục học sinh như :
Xây dựng và mua sắm :
- Xây hàng rào bị bão sập: 6 000 000 đ
- Làm đường bê tông , ốp gạch hoa, tu sửa 8 phòng cấp bốn : 115 000 000 đ
- Mua 5 máy vi tính : 45 000 000 đ
- Mua dụng cụ y tế : 2 000 000 đ
- Mua bàn ghế 2 chổ ngồi cho HS: 36 000 000 đ
- Mua bàn ghế làm việc, tủ phòng học.30 000 000
- Mua bàn bóng bàn , đồ TDTT: 5 600 000 đ
- Trang trí phòng học, phòng chức năng:
13 000 000 đ
- Làm áp phích, khẩu hiệu: 6 000 000 đ
- Mua sách, đạt báo: 25 000 000 đ
- Làm đường ra công trình vệ sinh , khuôn viên vườn thuốc Nam 7 000 000 đ
Sửa chữa CSVC- trang thiết bị dạy học
- Hệ thống điện, nước: 2 000 000 đ
- Tu sửa phần cữa nhà cao tầng, quyét vôi và làm nền 8 phòng học: 15 000 000 đ
- Tu sửa nhà TDTT: 15 000 000 đ
- Tu sửa công trình vệ sinh: 7 000 000 đ
- Tu sửa trần nhà 8 phòng cấp 4: 1 000 000
* Tổng cộng: 230.600 000 đồng
b. Khen thưởng giáo viên, học sinh, tặng học bổng cho học sinh:
- Khen thưởng: nhà trường cùng với hội cha mẹ học sinh đã khen thưởng cho giáo viên, học sinh, đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập vào cuối kỳ 1và cuối năm học nhằm động viên khuyến khích GV và HS phấn đấu vươn lên.
- Tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi trong năm học vừa qua:17 suất (Mỗi suất từ 30.000 đến 50.000 đồng)
- Tham mưu cho địa phương và các tổ chức trong và ngoài nhà trường tặng cho học sinh nghèo vượt khó, học giỏi: 5 suất học bỗng từ 200.000đ trở lên
* Đánh giá tiêu chuẩn 4 : Đạt
Chuẩn 5: Hoạt động chất lượng
1.Thực hiên chương trình, kế hoạch giáo dục.
a. Dạy đủ các môn ở Tiểu học, dạy đúng chương trình, kế hoạch theo quy định.
b. Tổng số học sinh 517 em/18 lớp ( 100% học sinh học 2 buổi/ ngày,
c. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
d. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu có hiệu quả tốt.
- Bồi dưỡng 8 tiết/ tuần vào buổi chiều thứ 2,3,4 và thứ 6, năm nào cũng có học sinh giỏi huyện , tỉnh ,đặc biệt năm 2008-2009 có 1h/s đạt giải Quốc gia
- Giúp đỡ học sinh yếu 10 tiết / tuần.
2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh.
a. Có biện pháp thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Phòng Giáo dục.
- Vận dụng các Mô đun đã học vào dạy các môn ở Tiểu học.
- Vận dụng các PPDH ở sách bồi dưỡng thường xuyên để đổi mới phương pháp dạy học các môn ở Tiểu học.
- Chú trọng đổi mới bài soạn và dạy trên lớp với phương châm: Nhẹ nhàng, tự nhiên, chất lượng và hiệu quả
b.Sử dụng thường xuyên có hiệu quả các phòng chức năng, phòngThư viện- Thiết bị , phòng vi tính, phòng nghệ thuật, phòng Đội, phòng TDTT...
c. Thực hiện nghiêm túc, chính xác về xếp loại học sinh TH theo TT 32 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Thực hiện mục tiêu PCGDTH- CMC và PCGDTH Đ.Đ.T
a. Tham gia thực hiện nhiệm vụ PCGDTH - CMC ở địa phương:
Trường đạt PCGDTH Đ.Đ.T từ tháng 11/ 2000 và giữ vững đến năm 2010 - 2011đạt PCĐĐT mức 2. Không có học sinh bỏ học giữa chừng.
b. Tổ chức tốt " Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"
Huy động 100% trẻ trong độ tuổi đến học ở trường.
c. Hàng năm học đều duy trì 100%
4. Chất lượng và hiệu quả:
+ Kết quả cuối năm học 2009 - 2010
- Tỷ lệ học sinh lên lớp ( từ lớp 1- lớp 4) 404/417 đạt 97,0%
- Học sinh lớp 5 HTCTTH đạt 100 %(109/109)
+ Kết quả khảo sát giữa kỳ 2 năm học 2010-2011
Khối
SL
1 - 2
3 - 4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
Khá-giỏi
Khối i
Khối
III
Khối
II
Khối
IV
Khối i
Môn tiếng việt
Khối
SL
1 - 2
3 - 4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
Khá-giỏi
Khối i
Khối
III
Khối
II
Khối
IV
Khối i
Môn toán
* Kết luận: Đạt 5/5 chuẩn
Căn cứ vào 5 chuẩn trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia . Trường Tiểu học Quảng Thọ đã xây dựng và duy trì sau 5 năm đạt được . Vậy UBND xã và Nhà trường kính đề nghị Hội đồng cấp trên kiểm tra công nhận .
trường tiểu học quảng thọ
Báo cáo kết quả xây dựng
Trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia ở mức độ 2
.................***...............
- Căn cứ vào Quyết định số: 32/2005 QĐ/BGD & ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GD& ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia .
- Căn cứ vào quy chế công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2( Kèm theo QĐ số 32/2005/QĐ-BGD-ĐT ngày 25/4/2005 ).
Cùng với phong trào xây dựng trường TH đạt chuẩn Quốc gia trong toàn huyện, được sự quan tâm đầy trách nhiệm của Đảng uỷ - UBND xã, của phòng GD - ĐT Quảng Trạch, sự đồng tình cao của Hội cha mẹ học sinh, sự quyết tâm của đội ngũ cán bộ , giáo viên , nhân viên và học sinh trong nhà trường, trường TH Quảng Thọ đã phấn đấu vươn lên về mọi mặt để duy trì trường chuẩn mức 2 và đã đạt được kết quả.
Kết quả cụ thể các chuẩn :
Chuẩn 1: Tổ chức và Quản lý
1. Công tác quản lý:
a. Nhà trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cả năm, học kỳ, tháng và tuần, có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch khoa học hợp lý , có hiệu quả.
b. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn đã quản lý cán bộ, giáo viên và công tác hành chính theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học và pháp lệnh của cán bộ công chức.
c. Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động giảng dạy, giáo dục và cho các hoạt động khác tốt.
d. Lưu trữ đầy đủ và khoa học các loại hồ sơ, sổ sách phục vụ quản lý của Nhà trường.
e. Thực hiện công tác quản lý tài chính đúng Luật, thiết thực phục vụ cho dạy và học.
g. Không có giáo viên, cán bộ, nhân viên nào bị kỷ luật.
2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a. Hiệu trưởng: Đoàn Ngọc Tình
- Trình độ đào tạo: ĐHTH
- Giảng dạy 6 năm, làm quản lý 28 năm.
- Trình độ quản lý: Đã học lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý trường Tiểu học.
- Trình độ lý luận chính trị : Trung cấp chính trị
- Có phẩm chất chính trị tốt ( Đảng viên- Bí thư chi bộ )
- Có năng lực chuyên môn tốt: Đạt giáo viên giỏi cấp cơ sở và CSTĐ trong nhiều năm liên tục
- Có sức khỏe tốt.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của người hiệu trưởng trường Tiểu học .
b. Phó hiệu trưởng: Phan Thị Thanh Hà
- Trình độ đào tạo: ĐHTH
- Giảng dạy 16 năm.
- Trình độ quản lý : Đang học lớp CBQLGD
- Trình độ lý luận chính trị : Đang học TCCT
- Phẩm chất chính trị: Tốt
(Đảng viên - Phó bí thư chi bộ)
- Năng lực chuyên môn: Đạt GVDG và CSTĐ cấp cơ sở trong nhiều năm học.
- Sức khỏe tốt
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của Phó hiệu trưởng
3. Các tổ chức đoàn thể và hội đồng trong nhà trường:
a. Kết quả:
- Chi bộ đạt: Chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Công đoàn : Đạt vững mạnh xuất sắc 10 năm liên tục
- Liên đội TNTP đạt vững mạnh xuất sắc 10 năm liên tục .
b. Thực hiện quy chế dân chủ tốt, không có đơn khiếu nại hoặc kiện .
4. Chấp hành triệt để sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và của Phòng Giáo dục .
a. Nhà trường thực hiện tốt và có hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo dục Tiểu học. Chấp hành sự lãnh đạo quản lý hành chính- chính quyền địa phương, chủ động tham mưu cho Đảng ủy và chính quyền địa phương về các biện pháp cụ thể để lãnh đạo các hoạt động của nhà trường theo mục tiêu kế hoạch giáo dục Tiểu học.
b. Nhà trường chấp hành sự lãnh đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng giáo dục. Báo cáo kịp thời tình hình giáo dục Tiểu học ở địa phương cho Phòng Giáo dục.
* Đánh giá chuẩn 1: Đạt
Chuẩn 2: Đội ngũ giáo viên
1.Số lượng và trình độ đào tạo
a. Số lượng cán bộ, giáo viên , nhân viên
- Tổng số: 29
- Trong đó: QL: 02 ; NV: 03; GV TPT :01, GV Trực tiếp giảng dạy: 23
- Tỉ lệ 1,27 giáo viên/ lớp
b. Trình độ đào tạo:
- giáo viên đạt chuẩn: 24/24 - đạt tỷ lệ 100%
- Trong đó trên chuẩn 18//24 - đạt tỷ lệ 75 %
- Đang học đại học 04 đồng chí.
c. Giáo viên dạy chuyên biệt 04 ( âm nhạc 1, Mỹ thuật 1, TDTT 1, Anh văn 1 ) đều tốt nghiệp ĐHTH và đại học chuyên ngành). Nhà trường hợp đồng thêm 2 GV dạy 2 môn tự chọn ( Tin học và Anh văn ) cho học sinh khối 3,4,5. cả 2 đ/c đều tôt nghiệp đại học
d. 100% giáo viên của trường đều dạy đủ các môn học theo quy định.
2. Phẩm chất, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a.Tất cả giáo viên đều có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có trách nhiệm với học sinh. Tân tụy với công việc, yêu nghề, mến trẻ và có tinh thần đoàn kết tốt.
b. Giáo viên giỏi tỉnh 05/24 đạt tỷ lệ 20,8 %
c. Giáo viên giỏi huyện : 12/24 - đạt tỷ lệ 50,0%.
d. Giáo viên giỏi trường: 20/24 - đạt tỷ lệ 83,03%
đ. Giáo viên yếu kém: Không.
3. Hoạt động tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng quy định và có chất lượng góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng giáo dục.
b. Nhà trường có kế hoạch tổ chức định kỳ các hoạt động: Trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham gia học tập kinh nghiệm ở các trường bạn và báo cáo đánh giá cụ thể về các hoạt động chuyên môn.
-Tổ chức các chuyên đề về đổi mới Phương pháp dạy học các môn ở Tiểu học.
- Kiểm tra chuyên môn thường xuyên về đổi mới phương pháp dạy học trên lớp.
- Tổ chức thực tập thao giảng , trung bình mỗi giáo viên thực tập: 2 tiết/ kỳ, kiến tập 3 - 4 tiết/ tuần.
- Học tập, thảo luận lý thuyết và thực hành về chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
- Hội thảo phương pháp dạy học, chương trình thay sách, sử dụng CNTT trong giảng dạy.
- Tổ chức các hoạt động chuyên môn khác: Thi chữ viết đẹp, thi năng khiếu sư phạm, thi giáo viên dạy giỏi .
4 . Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
a. Có quy hoạch xây dựng đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên nâng cao chuẩn.
- Ngoài các giáo viên có trình độ đại học và cao đẳng , Có 4 giáo viên đang học Đại học .
b. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% GV tham gia các lớp học bồi dưỡng tập huấn thay sách từ lớp 1 đến lớp 5:, tập huấn về Chuẩn kiến thức, sử dụng CNTT. đều đạt từ khá trở lên.
- Tiếp tục tự học tự bồi dưỡng thường xuyên trong các tài liệu chuyên môn nhằm nâng cao tay nghề .
c. Mỗi giáo viên đã có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
* Đánh giá chuẩn 2: Đạt
Chuẩn 3: Cơ sở vật chất, thiết bị trường học
1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập:
a. Diện tích khuôn viên: 11009 m2-
- Trung bình: 21,2/1 học sinh
- Trong đó bãi tập , sân chơi trung bình: 15 m2/ 1 học sinh
b. Có sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, đường chạy đã được bố trí xây dựng theo quy định.
- Học sinh luyện tập thể dục vào buổi sáng, tập nghi thức, ca múa hàng ngày vào giờ ra chơi.
- Tập bóng đá, bóng rổ, nhảy dây, cầu lông, đá cầu, bóng bàn, cờ vua theo chương trình chính khóa và ngoại khóa.
2. Phòng học:
a. Trường có 18 lớp
- Lớp có học sinh ít nhất 25 em
- Lớp có học sinh nhiều nhất: 35 em.
b. Có đủ phòng học cho 18 lớp học 2b/ngày.
(có 8phòng cấp 4; 11 cao tầng ); có 2 phòng để học sinh học Tin học và Hát nhạc, mỹ thuật
- Diện tích phòng học đúng theo qui định.
3. Thư viện - Thiết bị: Đúng theo quyết định số 01/2003/QĐ- BGD&ĐT ngày 02/01/2003 và quyết định số 01/2004/ QĐ BGD&ĐT ngày 20/01/2004.
a. Sách:
+ Tổng số sách: bản (năm học 2010 - 2011 mới mua 684 bản)
Trong đó : - Sách giáo khoa : 1256 bản
- Sách giáo viên : 737 bản
- Sách tham khảo: 2116cuốn
- Sách Kim Đồng: 4779 cuốn
+ Trị giá: 76.670.000 đồng
b. Thiết bị:
- Hiện có 20 bộ đồ dùng/ 18 lớp ( Mỗi khối lớp có 5 bộ )
- Trường đã tổ chức sử dụng và bảo quản tốt.
- Có các thiết bị khác: Đàn ócgan 10 cái, thiết bị thể dục, máy vi tính 23 bộ, có 2 bộ máy tính xách tay, đầu chiếu 2cái , ti vi 02 cái, đầu đĩa 02 cái. Tất cả đều tập trung phục vụ cho dạy và học theo yêu cầu sử dụng CNTT
4. Có các phòng chức năng:
Trường có đủ các phòng chức năng :
Phòng hiệu trưởng 01
Phòng hiệu phó 01
Văn phòng 01
Phòng Đội 01
Phòng nghệ thuật 01
Phòng học vi tính 01
Phòng Thư viện 01
Phòng Thiết bị 01
Phòng y tế học đường 01
Phòng TDTT 01
Có vườn cây thuốc Nam phục vụ công tác y tế
Tất cả các phòng đều có đủ trang thiết bị và sử dụng có hiệu quả, thiết thực phục vụ cho dạy và học.
5. Phương tiện thiết bị giáo dục
a. Phòng học : 18 phòng / 18 lớp có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh đúng chuẩn, có trang thiết bị cần thiết phục vụ cho dạy và học.
- Bàn học sinh 2 chỗ ngồi: 280 bộ đủ cho 517 học sinh học 2b/ngày
b. Các phòng học được trang trí theo mẫu lớp học thân thiện, có tủ đựng hồ sơ và đồ dùng cho giáo viên và học sinh để đảm bảo tốt cho việc giảng dạy và học tập theo yêu cầu.
6. Điều kiện vệ sinh
a Trường có bồn hoa, thảm cỏ, cây bóng mát được chăm sóc, bảo vệ thường xuyên Xanh - Sạch - Đẹp. Trường đặt nơi yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học và tổ chức các hoạt động.
b. Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh:
Trường có 02 giếng bơm, có công trình vệ sinh, có tường rào bao quanh, có hệ thống cây xanh, bồn hoa , ghế đá, cây cảnh bố trí hợp lý. Không có hàng quán trong khu vực trường đảm bảo môi trường giáo dục lành mạnh
*Đánh giá chuẩn 3: Đạt
Chuẩn 4: Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục
1. Đại hội giáo dục cấp cơ sở, hội nghị giáo dục cấp cơ sở, ban đại diện cha mẹ học sinh.
a. Nhà trường tham mưu cho lãnh đạo địa phương, phối hợp cộng đồng tổ chức Đai hội kiện toàn Hội đồng Giáo dục xã, tập trung đầu tư chỉ đạo trường TH duy trì đạt chuẩn Quốc gia (mức 2)
Cụ thể :
- Đầu tư kinh phí tăng trưởng, tu sửa cơ sở vật chất ( Mua máy vi tính,tu sửa nhà TDTT , làm cữa các phòng học bị mối ăn ...Hội phụ huynh tu sửa khuôn viên, ốp gạch hoa , bê tông đường đi lối lại , trồng hoa , xây dựng vườn cây thuốc Nam...)
- Công tác duy trì số lượng, giữ vững chuẩn phổ cập GDTHĐ ĐT mức 2
- Làm tốt công tác XHHGD để xây dựng các điều kiện phục vụ cho dạy và học.
b. Nhà trường tham mưu cho Hội đồng nhân dân và Hội đồng giáo dục, đề xuất những biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Hội đồng giáo dục xã đề ra.
c. Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm: 3 vị thường trực và 18 vị đại diện cho 18 lớp đều sinh hoạt thường xuyên và hoạt động có hiệu quả.
- Một năm họp phụ huynh 3 lần: Đầu năm, cuối kỳ 1, cuối năm, để phối hợp với nhà trường nhằm tạo điều kiện cho học sinh học tập và giáo dục học sinh tốt.
- Mỗi tháng Ban đại diện họp , nhà trường báo cáo kết quả học tập rèn luyện của học sinh và cùng bàn giải pháp cho tháng tới.
2 .Hoạt động của gia đình và cộng đồng, nhằm xây dựng môi trường giáo dục tốt.
a. Đầu năm học nhà trường đã xây dựng được quy chế phối hợp với ban văn hóa xã, thôn, xóm tuyên truyền về chương trình hành động của Hội đồng giáo dục, kế hoạch nhà truờng, về nội dung thực hiện 3 cuộc vận động " Hai không" , " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" " Mỗi Thầy giáo, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo" và thực hiện phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"để cho mọi người, mọi tổ chức cùng tham gia thực hiện.
b. Nhà trường phối hợp với Hội cha mẹ học sinh ký cam kết giữa Hiệu trưởng với Ban đại diện cha mẹ học sinh, Giáo viên chủ nhiệm với từng phụ huynh học sinh để cùng thực hiện các chỉ tiêu về giáo dục và nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua.
c. Tổ chức các hoạt động giáo dục như giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, giáo dục pháp luật và luật giao thông, tổ chức các hội thi văn nghệ- thể thao .
3. Sự tham gia của gia đình- cộng đồng trong việc tăng trưởng cơ sở vật chất cho nhà trường
a. Huy động đóng góp hàng năm đã xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy, học và giáo dục học sinh như :
Xây dựng và mua sắm :
- Xây hàng rào bị bão sập: 6 000 000 đ
- Làm đường bê tông , ốp gạch hoa, tu sửa 8 phòng cấp bốn : 115 000 000 đ
- Mua 5 máy vi tính : 45 000 000 đ
- Mua dụng cụ y tế : 2 000 000 đ
- Mua bàn ghế 2 chổ ngồi cho HS: 36 000 000 đ
- Mua bàn ghế làm việc, tủ phòng học.30 000 000
- Mua bàn bóng bàn , đồ TDTT: 5 600 000 đ
- Trang trí phòng học, phòng chức năng:
13 000 000 đ
- Làm áp phích, khẩu hiệu: 6 000 000 đ
- Mua sách, đạt báo: 25 000 000 đ
- Làm đường ra công trình vệ sinh , khuôn viên vườn thuốc Nam 7 000 000 đ
Sửa chữa CSVC- trang thiết bị dạy học
- Hệ thống điện, nước: 2 000 000 đ
- Tu sửa phần cữa nhà cao tầng, quyét vôi và làm nền 8 phòng học: 15 000 000 đ
- Tu sửa nhà TDTT: 15 000 000 đ
- Tu sửa công trình vệ sinh: 7 000 000 đ
- Tu sửa trần nhà 8 phòng cấp 4: 1 000 000
* Tổng cộng: 230.600 000 đồng
b. Khen thưởng giáo viên, học sinh, tặng học bổng cho học sinh:
- Khen thưởng: nhà trường cùng với hội cha mẹ học sinh đã khen thưởng cho giáo viên, học sinh, đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập vào cuối kỳ 1và cuối năm học nhằm động viên khuyến khích GV và HS phấn đấu vươn lên.
- Tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi trong năm học vừa qua:17 suất (Mỗi suất từ 30.000 đến 50.000 đồng)
- Tham mưu cho địa phương và các tổ chức trong và ngoài nhà trường tặng cho học sinh nghèo vượt khó, học giỏi: 5 suất học bỗng từ 200.000đ trở lên
* Đánh giá tiêu chuẩn 4 : Đạt
Chuẩn 5: Hoạt động chất lượng
1.Thực hiên chương trình, kế hoạch giáo dục.
a. Dạy đủ các môn ở Tiểu học, dạy đúng chương trình, kế hoạch theo quy định.
b. Tổng số học sinh 517 em/18 lớp ( 100% học sinh học 2 buổi/ ngày,
c. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
d. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu có hiệu quả tốt.
- Bồi dưỡng 8 tiết/ tuần vào buổi chiều thứ 2,3,4 và thứ 6, năm nào cũng có học sinh giỏi huyện , tỉnh ,đặc biệt năm 2008-2009 có 1h/s đạt giải Quốc gia
- Giúp đỡ học sinh yếu 10 tiết / tuần.
2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh.
a. Có biện pháp thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Phòng Giáo dục.
- Vận dụng các Mô đun đã học vào dạy các môn ở Tiểu học.
- Vận dụng các PPDH ở sách bồi dưỡng thường xuyên để đổi mới phương pháp dạy học các môn ở Tiểu học.
- Chú trọng đổi mới bài soạn và dạy trên lớp với phương châm: Nhẹ nhàng, tự nhiên, chất lượng và hiệu quả
b.Sử dụng thường xuyên có hiệu quả các phòng chức năng, phòngThư viện- Thiết bị , phòng vi tính, phòng nghệ thuật, phòng Đội, phòng TDTT...
c. Thực hiện nghiêm túc, chính xác về xếp loại học sinh TH theo TT 32 của Bộ Giáo dục và đào tạo.
3. Thực hiện mục tiêu PCGDTH- CMC và PCGDTH Đ.Đ.T
a. Tham gia thực hiện nhiệm vụ PCGDTH - CMC ở địa phương:
Trường đạt PCGDTH Đ.Đ.T từ tháng 11/ 2000 và giữ vững đến năm 2010 - 2011đạt PCĐĐT mức 2. Không có học sinh bỏ học giữa chừng.
b. Tổ chức tốt " Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"
Huy động 100% trẻ trong độ tuổi đến học ở trường.
c. Hàng năm học đều duy trì 100%
4. Chất lượng và hiệu quả:
+ Kết quả cuối năm học 2009 - 2010
- Tỷ lệ học sinh lên lớp ( từ lớp 1- lớp 4) 404/417 đạt 97,0%
- Học sinh lớp 5 HTCTTH đạt 100 %(109/109)
+ Kết quả khảo sát giữa kỳ 2 năm học 2010-2011
Khối
SL
1 - 2
3 - 4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
Khá-giỏi
Khối i
Khối
III
Khối
II
Khối
IV
Khối i
Môn tiếng việt
Khối
SL
1 - 2
3 - 4
5 - 6
7 - 8
9 - 10
Trên TB
Khá-giỏi
Khối i
Khối
III
Khối
II
Khối
IV
Khối i
Môn toán
* Kết luận: Đạt 5/5 chuẩn
Căn cứ vào 5 chuẩn trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia . Trường Tiểu học Quảng Thọ đã xây dựng và duy trì sau 5 năm đạt được . Vậy UBND xã và Nhà trường kính đề nghị Hội đồng cấp trên kiểm tra công nhận .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ngọc Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)