Bao cao

Chia sẻ bởi Lam Tan Loi | Ngày 22/10/2018 | 77

Chia sẻ tài liệu: bao cao thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Nhà phân phối 68 & KH Dầu mỡ nhờn GS-Hà Nam
Hội Thảo
Dầu Mỡ Nhờn GS
May 7h, 2012
Giới thiệu chung






Câu hỏi/trả lời
Giới thiệu Tập đoàn GS & GS-Caltex
Giới thiệu GS Việt Nam
Thành phần của Dầu mỡ nhờn
Quy trình sản xuất dầu gốc GS
Chứng nhận của OEM
Danh mục sản phẩm
Bảo quản
Nội dung
Nội dung
Tập đoàn GS
Công ty GS-Caltex
- Dầu Nhờn
- Dầu Gốc
GS Group
Tổng quan về Tập đoàn GS & GS Caltex Corp.
GS là Tập đoàn đứng thứ 5 ở Hàn Quốc và vận hành 21 công ty thành viên và các chi nhánh bao gồm:
GS Caltex, GS xây dựng, GS Home Shopping, GS Retail, GS EPS và GS E&C, GS Sports …
Tập đoàn đang tham gia nhiều lĩnh vực đa dạng như: Hóa dầu, xây dựng, nhà máy, vận chuyển, bán lẻ …

- Lĩnh vực kinh doanh: Hóa chất & Năng lượng
Xây dựng
Logistics
Homeshopping etc.

Quy mô tài sản tính đến năm 2009 là khoảng 4,4 tỷ USD.
Tập đoàn GS
Lịch sử GS
Tập đoàn GS được công nhận chính thức ngày 31 tháng 3 năm 2005. Trên cơ sở tách ra từ Tập đoàn LG với phương châm “Dầu nhờn GS chất lượng số 1”
GS Caltex Corp.
Là công ty thành viên quan trọng
“Nhà dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ năng lượng”
Điều hành 6 công ty thành viên với 2,800 nhân viên.

Doanh thu bán hàng : 18 tỷ USD/năm (2009)

Lĩnh vực kinh doanh : Xăng dầu & Hóa dầu
Dầu nhờn
Phát điện
LNG & ga thiên nhiên
Năng lượng thay thế
Dịch vụ tiện ích
Bán lẻ
Internet

1-1. Công ty GS-Caltex.
Công ty GS-Caltex được giới thiệu trong phần video
Tập đoàn GS: Xây dựng 2 nhà máy thuộc cảng Inchon, Busan …Hàn Quốc mỗi năm cho ra:
- 2.600.000 phuy/năm
- 8000 tấn mỡ/năm
- Trên 180 loại sản phẩm
Nhà máy sản xuất Dầu mỡ nhờn GS
Mạng lưới GS Oil toàn cầu
Chiến lược tập trung tại Việt Nam
Chiến lược tập trung : Việt Nam, Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Đài Loan.
Mục tiêu bán hàng đặt ra : Năm (tăng tỷ lệ so với năm 2009) : 2010 (106%), 2012 (340%)
Export
+106%
9.8
19.5
41.5
+340%




+67%
1.2
2.0
+279%
4.5




+67%
1.2
2.0
+279%
4.5
Russia
China
Taiwan
India
Vietnam
GS Viet Nam
GS Việt Nam
0.4
0.8
2.0
Miền Bắc
0.3
0.6
Miền Trung
0.3
0.6
1.2
Miền Nam
0.8
Trụ sở chính: Số 1, đường 1, KCN-Biên Hòa 1, Đồng Nai.
CN Miền Bắc: Cụm công nghiệp 1, Trần Nội, Thạch Khôi, Hải Dương.
VP Miền Trung: 629 Điện Biên Phủ,
Quận. Thanh Khê, Đà Nẵng.
VP Miền Tây.

Composition
of
Lubricants

Phụ gia
(1~30%)
1. Phân loại
Dầu gốc khoáng
Dầu gốc tổng hợp
Dầu gốc
2. Đặc tính cơ bản
Độ nhớt và thuộc tính nhiệt độ thấp
Phụ gia hòa tan
Bay hơi
Chống oxy hóa
Chống ôxi hóa, chống đóng cặn, chống tạo bọt, chịu cực áp ..vv..
Phụ gia
Dầu gốc
(70~99%)
Thành phần của dầu nhờn
Chất làm đặc
(3~12%)
1. Chủng loại
Dầu gốc khoáng
Dầu gốc tổng hợp
Dầu gốc
2. Đặc trưng chính
Khả năng bơm và khả năng chịu nhiệt độ thấp
Những ứng dụng ở nhiệt độ cao
EP, Chống ôxi hóa, chống nước, chống mài mòn, ...
Phụ gia
Phụ Gia
(1~10%)
Soap kim loại, Soap phức hợp, Chất làm đặc hữu cơ tổng hợp, hoặc chất gell vôcơ tổng hợp.
Chất làm đặc
Dầu gốc
(70~95%)
Thành phần của mỡ nhờn
Base Oil
Dầu gốc khoáng

Dầu gốc tổng hợp

Dầu nhờn bán tổng hợp
Các loại dầu gốc
Dầu gốc nhóm I : Dầu gốc được sản xuất bằng phương pháp chiết suất dung môi/dung môi tách parafin..
Dầu gốc nhóm II : Dầu gốc được sản xuất bằng phương pháp xử lý H2 rất khắt khe.
Dầu gốc nhóm III : Dầu gốc được sản xuất bằng phương pháp hydro-cracking hoặc sáp đồng phân hoá.
Quy trình sản xuất dầu gốc
2 công đoạn bẻ gãy kết cấu phân tử của dầu gốc nhóm II/III
VDU : Chưng cất chân không
VGO : Vacuum Gas Oil
HCR : Hydro Cracking
LOP : Lube Oil Plant
Vac : Tháp chân không
IDW : Loại Parafin (cô đặc dầu thô)
HDF : Tinh chế Hydro lần cuối
Frc. : Fractionater
Giới thiệu quy trình của GS
Hàm lượng Hàm lượng Chỉ số
Cacbon No Lưu huỳnh độ nhớt
------------ ------------- --------------
Nhóm I <90% and/or >0.03wt% and 80≤VI<120
Nhóm II ≥90% and ≤ 0.03wt% and 80≤VI<120
Nhóm III ≥90% and ≤ 0.03wt% and 120 ≤ VI
Nhóm IV PAO (Poly Alpha Olefin)
Nhóm V All other stocks not included in group I, II, III or IV
Phân loại API về dầu gốc
1. Poly Alpha Olefin
2. Alkylated Aromatics
3. Dibasic Acid Esters
4. Monobasic Acid Esters of Polyol
5. Polyglycols
6. Phosphate Esters
7. Silicones
8. Silicate Esters
9. Group III (VHVI) etc…
Các loại dầu gốc tổng hợp
Chỉ số độ nhớt rất cao

Nhiệt độ thấp

Tính ôxi hóa ổn định

Độ bay hơi thấp
Tính năng của dầu gốc nhóm III
Chỉ số độ nhớt rất cao
Giảm việc phải pha thêm nhiều chất tăng chỉ số độ nhớt
Khả năng chịu nhiệt độ thấp
Tính năng của dầu gốc nhóm III
Khả năng chống oxi hóa tốt
Tính năng của dầu gốc nhóm III
Tính hạn chế bay hơi
Tính năng của dầu gốc nhóm III
Ưu điểm của dầu tổng hợp (nhóm III, PAO, PAG)
Độ bền ở nhiệt độ cao tốt hơn.
Đặc tính ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Bơm nhanh hơn.
- Quay nhanh hơn.
Ít mài mòn hơn.
- Tuổi thọ làm việc dài hơn.
Ma sát thấp hơn.
- Tiết kiệm nhiên liệu
Độ bay hơi thấp.
- Giảm mức tiêu hao nhớt
Khuyến nghị của nhà sản xuất OEM
Sử dụng sản phẩm dầu nhờn có dầu gốc chất lượng cao
Vì:
Đem lại hiệu quả thiết bị cao hơn
Tăng hiệu suất của thiết bị
Chi phí bảo trì thấp
Tuổi thọ thiết bị được kéo dài
Vận hành không sự cố
* Kixx : Tên họ sản phẩm của GS - Caltex
* LUBO : Tên viết tắt của Lube Base Oil
Giới thiệu dầu gốc của GS
Base Oil Brand Name
Tổng quan về nhà máy sản xuất dầu nhờn GS
Vốn đầu tư 1.6 tỷ USD xây dựng nhà máy phân tách Hydro
Cùng chung thiết kế với Chevron Lummus toàn cầu
Vacuum Distillation Unit: 150 KBPCD
Hydrocracker : 55 KBPCD
Lube Base Oil Plant : 16 KBPCD
Lắp đặt hoàn thành chính thức ngày 31 tháng 8 năm 2007.
Làm thương mại sản xuất cho các hãng khác cuối tháng 10.
Giới thiệu dầu gốc của GS
Quy trình sản xuất dầu gốc GS là công nghệ ISODEWAXING®
Cùng chung thiết kế với Chevron Lummus toàn cầu
Sản xuất nhiều loại dầu gốc nhóm II và nhóm III
NhómII : 12,000 BPCD
(150N / 220N / 600N)
Nhóm III : 4,000 BPCD
(2cSt / 4cSt / 6 cSt / 8 cSt)
Sản xuất dầu gốc
Giới thiệu dầu gốc của GS
Kixx LUBO Properties
Kixx LUBO
Giới thiệu màu dầu gốc của GS
Màu sắc của Kixx LUBO 150N (Group II) so sánh với các loại dầu gốc khác
Sản phẩm dầu gốc chất lượng cao có độ sáng và trong như nước nên có thể sử
dụng làm dầu trắng trong nguyên liệu mỹ phẩm
Màu sắc (ASTM color & Saybolt color)
Giới thiệu về dầu gốc của GS
Kixx LUBO 600N
Sản xuất từ quá trình bẻ gãy Hydrocacbon HCR
Chất lượng cao hơn
Màu giống như nước
Giới thiệu về dầu gốc của GS
Tốt
Xấu
Hình ảnh thể hiện dùng dầu chất lượng cho độ sạch của piston
Tác nhân chống mài mòn ngăn ngừa hiện tượng mài mòn cam bị động
Chấp nhận
Không chấp nhận
Không gây ra mài mòn tại các chi tiết quan trong của trục cam
Tác nhân chống mài mòn ngăn ngừa hiện tượng mài mòn trục cam
Không gây ra mài mòn tại các chi tiết quan trong của trục cam
Sản xuất dầu gốc chất lượng cao
API Group II and Group III
Phụ gia
Phân tán
Tẩy rửa
Chống ôxi hóa cao
Chống gỉ sét, chống ăn mòn
Tăng chỉ số độ nhớt
Etc…
DẦU ĐỘNG CƠ – Đảm bảo yêu cầu gì?
Sản xuất từ dầu gốc chất lượng cao
API Group II and Group III
Phụ gia
Chịu cực áp
Chống ăn mòn kim loại
Chống mài mòn
Giảm ma sát
Etc…
DẦU BÁNH RĂNG-Đảm bảo yêu cầu gì?
Dầu gốc chất lượng cao
API Group II and Group III
Phụ gia
Chống gỉ
Chống ôxi hóa
Chống ăn mòn kim loại
Chống mài mòn
Tăng chỉ số độ nhớt
Etc…
Dầu thuỷ lực-Đảm bảo yêu cầu gì?
Kiểm tra lại phòng thí nghiệm
- Độ nhớt, tính bay hơi …
TEST
Kiểm tra bằng động cơ
- Xăng : Seq VIII, CRC L38 …
- Diesel : Caterpillar, Cummins …
Các bước phê duyệt
Bởi Cấp độ nhớt
Bởi Cấp chất lượng
SAE
API
ACEA
ILSAC
MIL
OEM

Phân loại dầu động cơ
Hiệu suất cao nhất và tiêu chuẩn kỹ thuật rất khắt khe
1990
1995
1998
2002
(API: American Petroleum Institute)
2006.10
Phân loại theo cấp chất lượng API
2004.30
SN/GF-5
2010.10
Cấp
chất lượng
Độ nhớt
Phân loại dầu động cơ
Độ nhớt Độ nhớt
mùa đông mùa hè

0W 20
5W 30
10W 40
15W 50
20W 60
25W
Common Multigrades are
5W-30, 10W-30, 15W-40,
20W-40, etc.
Temperature
SAE 30
SAE 10W
SAE 10W-30
Low
High
Viscosity
Phân loại độ nhớt SAE (J300)
Dầu nhờn động cơ đa cấp yêu cầu phụ gia tăng chỉ số độ nhớt
GS sản xuất dầu nhờn đa cấp
Ưu điểm khi sử dụng dầu đa cấp
A-Lợi ích ở nhiệt độ thấp
Đảm bảo tính chảy ở nhiệt độ thấp.
Khởi động dễ dàng vào mùa đông.
Thích hợp cho các thiết bị máy móc làm việc trong các
công trình thủy điện …
B-Lợi ích ở nhiệt độ cao
Bền vững ở nhiệt độ cao (khi thiết bị máy móc làm việc quá nhiệt).
Tại vị trí piston-xi lanh được làm kín tốt hơn, ma sát thấp hơn.
Tại ổ bạc thành truyền-trục khuỷu màng dầu bền vững hơn.

OEM Approval
&
Licensing
API License
CUMMINS
VOLVO VDS-2
DaimlerChrysler
Doosan Infracore
BMW Longlife
Kixx Gold SJ
Kixx Gold SF/CF
Dầu động cơ xăng
ATF DX III
Dầu hộp số tự động
New Golden Pearl, Multifak EP, ….
Mỡ
Kixx D1
Kixx Dynamic CH-4
Kixx Dynamic CF-4/SG
Kixx Dynamic CF/SF
Dầu động cơ diesel
DANH MỤC SẢN PHẨM CHÍNH
Kixx PAO
Kixx G1
Kixx Gold SL
Dầu truyền động
Geartec GL-5
GS Hydro HD
Dầu thủy lực
Dầu xe máy 4T
GS New Ultra 4T
Gasoline Engine Oil
Fully
Synthetic
Kixx PAO
Kixx PAO
Company S

API SM/CF
ACEA A3/B3/B4
MB 229.1/229.3
VW 502/505
BMW Long-life 98
Porsche


0W40 Fully PAO Synthetic
5W50 Tri - PAO Synthetic

API SM/CF
ACEA A3/B3/B4
MB 229.1/229.3
VW 502/505
BMW Longlife 98
Porsche


5W40 VHVI Synthetic


API SM/CF
ACEA A3/B3/B4
MB 229.1/229.3
VW 502/505
BMW Longlife 98
Porsche


0W40 Tri - Synthetic
5W50 Fully Synthetic
Company M
So sánh tính năng
100℃, ㎟/second
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
17.0
18.0
19.0
20.0
“S” 5W/40
Đặc trưng của dầu 5W/50 ở nhiệt độ cao
So sánh chất lượng
Kixx PAO 5W50
Apparent Viscosity, cP
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
5,500
6,000
-25 ℃
-30 ℃
Kixx PAO 5W/50
“S” 5W/40
Đặc trưng của dầu 5W/50 ở nhiệt độ thấp
So sánh chất lượng
Đặc trưng ôxy-hóa và chỉ số độ nhớt thay đổi của dầu 5W/50
So sánh chất lượng
Đặc điểm ôxy-hóa của dầu 5W/50
So sánh chất lượng
“S” 5W/40
Kixx PAO 5W50
Giới thiệu chung
Kixx G1 là dầu nhờn động cơ ôtô siêu cao cấp được sản xuất từ nguồn dầu gốc Semi-Synthetic có chỉ số độ nhớt rất cao và các loại phụ gia thượng thặng nhất. Sử dụng cho các loại xe con, xe khách, xe tải hạng nhẹ đời mới dùng nhiên liệu xăng/ LPG, các loại động cơ khuyến cáo của nhà sản xuất sử dụng dầu nhờn có độ nhớt thấp yêu cầu phẩm cấp API SN, SM, SL, SJ hoặc ILSAC GF-5, GF-4. Sản phẩm có công thức pha chế ưu việt giúp động cơ chống được lắng cặn, bảo vệ và làm sạch động cơ hoàn hảo,vượt qua tiêu chuẩn của nhà sản xuất
Tiêu chuẩn kỹ thuật
API SN/SM
ILSAC GF-5, GF-4
Ưu điểm sử dụng
Tối đa hóa sức mạnh động cơ và tiết kiệm nhiên liệu
Kéo dài tuổi thọ động cơ
Tiêu thụ dầu thấp
Kixx G1 SN/SM
SAE 10W/40
Kixx G1
Khả năng bay hơi thấp
(250℃ x 1Hr)
wt%
Good
0
5
10
15
22
25
GF-3
GF-2
GF-1
Kixx G1
GF-4
Giới thiệu chung
Kixx Gold SF/CF là loại dầu bôi trơn động cơ đa cấp có tính năng bôi trơn đặc biệt được tổng hợp từ dầu gốc có chỉ số độ nhớt rất cao (VHVI), pha chế theo công thức độc đáo của hãng dầu nhờn GS-Hàn Quốc mang lại sự bảo vệ tối ưu cho bất kỳ động cơ ô tô nào. Với tính năng kỹ thuật cao đáp ứng được yêu cầu của động cơ xăng xe con và xe tải nhẹ cần có độ nhớt đạt hiệu năng API SF/CF .
Tiêu chuẩn kỹ thuật
API SF/CF
Ưu điểm sử dụng
Bảo vệ động cơ tối đa
Vận hành không sự cố
Kéo dài thời gian chu kỳ thay nhớt
SAE 20W/50
Kixx Gold SF/CF
Diesel Engine Oil
Kixx D1
SAE 15W/40
Giới thiệu chung
Kixx D1 là dầu nhờn động cơ đặc biệt cao cấp được pha chế từ nguồn dầu gốc 100% tổng hợp với công nghệ phụ gia chất lượng hàng đầu dành cho những động cơ diesel đời mới nhất hiện nay có sử dụng kim phun điện tử, kể cả các loại động cơ có thiết kế hồi lưu khí xả phát sinh nhiều muội than. Sản phẩm được thiết kế đặc biệt để bôi trơn cho nhiều loại động cơ diesel và xăng vận hành trong những điều kiện khắc nghiệt nhất yêu cầu loại nhớt đạt cấp hiệu năng API CI-4, SL, ACEA E-5 nhằm mang lại tính năng phân tán muội, kiểm soát cặn bám và chống mài mòn vượt trội.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
API CI-4/SL
ACEA A2/B3/E5
Volvo VDS-2
MAN 3275
Cummins CES 20076
Ưu điểm sử dụng
Giảm chi phí bảo dưỡng và vận hành.
Kéo dài tuổi thọ động cơ
Tiêu thụ dầu thấp
Kixx D1
Thí nghiệm N14 của Cummins về khả năng đóng cặn của dầu tại đáy cac-te
High Soot Dispersancy
Low Soot Dispersancy
12
Kixx D1
Tính tăng độ sệt của dầu thông qua khả năng phân tán

mg
Good
CF-4
CI-4
Kixx D1
CF-4
CI-4
Kixx D1
Kixx D1
Sự mài mòn Cylinder
(㎛)
Giảm trọng lượng piston(mg)
Giới thiệu chung
Kixx Dynamic CF-4 là dầu nhờn động cơ cao cấp, đa cấp được pha chế từ nguồn dầu gốc chất lượng có chỉ số độ nhớt rất cao (VHVI) và công nghệ phụ gia thượng thặng của hãng dầu nhờn GS-Hàn Quốc. Sản phẩm được khuyên dùng cho các loại động cơ Diesel tải trọng nặng và nhẹ, động cơ Xăng có yêu cầu về phẩm cấp chất lượng API CF-4/SG của Nhà chế tạo động cơ. Dầu có tính năng vượt trội giúp động cơ luôn hoạt động với công suất tối đa trong mọi điều kiện khắc nghiệt.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
API CF-4/SG
MB 227.1, Allison C-4, TO-2
Ưu điểm sử dụng
Khởi động dễ dàng vào mùa đông
Vận hành tin cậy và ổn định
Kéo dài tuổi thọ động cơ
Kixx Dynamic CF-4/SG
SAE 15W/40
Apparent Viscosity, cP
5,000
6,000
7,000
-20 ℃
Kixx Dynamic CF-4 15W/40
“M” 15W/40
Kixx Dynamic CF-4/SG
Đặc trưng dầu 15W/40 ở nhiệt độ thấp
TBN (Độ kiềm tổng)
mg KOH/g
Good
12
Kixx Dynamic CF-4 15W/40
“M” 15W/40
8
4
Kixx Dynamic CF-4/SG
Automatic Transmission Oil
Giới thiệu chung
ATF-Dexron III là d?u h?p s? t? d?ng hi?u su?t cao, da d?ng, ch?ng mài mòn, b?n v?i ?ng su?t c?t, d?t du?c s? ch?p thu?n c?a Automatic Transmission. S?n ph?m du?c t?ng h?p t? d?u g?c ch?t lu?ng cao với công ngh? ph? gia tiên ti?n theo công th?c d?c bi?t c?a hãng d?u nh?n GS-Hàn Qu?c mang l?i tính nang ch?ng ôxy hóa vu?t tr?i, tu?i th? d?u kéo dài về kh? nang ch?ng mài mòn tuy?t h?o.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
GM Dexron III
Ford Mercon
Ưu điểm sử dụng
Tăng tối đa tuổi thọ hộp số
Tăng tuổi thọ của dầu
Vận hành êm
Dải ứng dụng rộng
ATF DX III
Manual Transmission Oil
Giới thiệu chung
Geartec GL-5 là lo?i d?u nh?n bôi tron h? th?ng truy?n d?ng bánh rang ô tô, thi?t b? co gi?i du?c pha ch? t? ngu?n d?u g?c ch?t lu?ng cao và h? ph? gia thu?ng th?ng c?a hãng d?u nh?n GS-Hàn Qu?c. S?n ph?m du?c s?n xu?t d? bôi tron cho các h?p s?, cầu xe, các lo?i bánh rang ch?u áp l?c cao và t?i tr?ng va d?p d?t c?p ch?t lu?ng API GL-5.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
API GL-5
Mil-L-2105D, MT-1
Ưu điểm sử dụng
Giảm chi phí bảo trì
Kéo dài tuổi thọ của hệ bánh răng
Kéo dài thời gian sử dụng nhớt
Geartec GL-5
SAE 80W/90
SAE 85W/140
Hydraulic oil
GS Hydro HD
Giới thiệu chung
GS Hydro HD là dầu thuỷ lực chịu cực áp, chống mài mòn tuyệt hảo được sản xuất theo công thức độc đáo của hãng dầu nhờn GS-Hàn Quốc. Sản phẩm đáp ứng được nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau đòi hỏi áp suất cao trong hệ thống thuỷ lực lưu động cũng như tĩnh tại. Đặc biệt thích hợp cho những nơi khó khăn về bảo trì và tỉ lệ rò rỉ cao.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
U.S.Steel Spec. 126&127
DIN 51524 Part 2 HLP (ISO 32, 46, 68, 100)
DENISON HF-0, SAE MS loại HM
Ưu điểm sử dụng
Kéo dài tuổi thọ của thiết bị
Giảm thời gian ngừng máy
Vận hành không sự cố
Khả năng tương thích với các vật liệu
Kéo dài thời gian sử dụng dầu
ISO VG 32, 46, 68
Grease
Giới thiệu chung
Golden Pearl là m? bôi tron da d?ng, ch?t làm d?c lithium v?i tính ch?ng ôxy hóa cao. Du?c s?n xu?t t? ngu?n d?u g?c ch?t lu?ng cao theo công ngh? d?c đáo c?a hãng d?u nh?n GS-Hàn Qu?c và h? ph? gia ch?ng an mòn, ch?ng r?, ph? gia t?o d? bám dính dùng cho ô tô và các thi?t b? công nghi?p không yêu c?u lo?i m? chuyên d?ng nhu m? ch?u cực áp.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
NLGI GB-LB
Ưu điểm sử dụng
Bảo vệ thiết bị (ổ đỡ, vòng bi)
Thời gian sử dụng mỡ dài
Giảm chi phí quản lý kho
Golden Pearl
NLGI 2
NLGI 3
Bảo Quản
Tồn trữ phuy trong nhà
Phuy dầu xếp đứng nên để trong nhà hoặc có mái
che hoặc đặt trên pallet để thuận tiện cho việc bốc xếp
Nếu bảo quản trong các nhà gara ô tô nên kê phuy nghiêng tránh tình trạng mái che bị thủng nước mưa rơi vào.
Đúng
Sai
Tồn trữ phuy ngoài trời
Chỉ được áp dụng cho loại bao bì phuy 200 lít bằng sắt. Nếu để ngoài trời nên có những mái che tạm.
Khi để phuy đứng ngoài trời, nước mưa sẽ đọng lại trên mặt phuy. Sức nóng mặt trời liên tục suốt ngày cho cả không khí lẫn dầu nhờn bên trong
phuy đều nở ra và đẩy không khí bên trên nó thoát ra ngoài qua nắp đậy. Và vào ban đêm khi dầu nhờn nguội đi, thể tích nó lại giảm và để lại một khoảng chân không tạo ra việc hút nước đọng trên thùng thông qua những lỗ mọt (đặc biệt đối với thùng phuy đã qua sử dụng) sẽ làm nhiễm bẩn
dầu nhờn
Trời mưa xong nước đọng lại ở phần trên của thùng, khi trời ấm lên thì dầu trương nở đồng thời không khí bên trong bị tống ra ngoài,
Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống thì dầu giảm khối lượng, khoảng trống trở thành trạng thái chân không nên nước đọng ở trên thùng sẽ thâm nhập vào thông qua khe hở siêu nhỏ do lực hấp thu mạnh.

Phần lớn dầu nhờn rất mẫn cảm với nước, nếu gây ra tác dụng phụ như kết tủa sẽ làm mất chức năng và giảm tính an toàn.
Trường hợp sử dụng dầu nhờn bị lẫn nước sẽ tạo ra bong bóng, tăng sự mài mòn và thúc đẩy phản ứng ôxi hóa
Tồn trữ phuy ngoài trời
FAQ

Chu kỳ thay nhớt động cơ thế nào là thích hợp?


Không được tùy tiện quyết định mà phải làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất động cơ.
Nhà sản xuất động cơ qua nhiều lần thí nghiệm động cơ, đưa ra chu kỳ thay nhớt đáng tin cậy, người sử dụng phải tuân thủ điều này. Có sự khác biệt giữa các công ty chế tạo, tùy theo đẳng cấp tính năng của dầu nhờn cũng có thể có sự khác biệt.
Q.1
A. 1
Tôi được khuyên dùng cấp API CG-4, vấn đề gì sẽ xuất hiện khi sử dụng cấp API CD?

Nếu chọn đúng cấp độ nhớt thì ở thời kỳ đầu không có vấn đề gì lớn. Tuy nhiên, dầu nhờn thường có chức năng kém hơn so với dầu nhờn cao cấp nên có thể gây ra các vấn đề như dầu nhờn dễ bị ôxi hóa, mài mòn, tăng độ sệt, các vấn đề ở nhiệt độ thấp.
Có liên quan đến chất tích tụ của bạc piston nên có thể tăng sự tiêu hao dầu nhờn đồng thời có thể giảm tuổi thọ của động cơ.
Q. 2
A. 2
Ngược lại tôi được khuyên dùng cấp API CD nhưng lại sử dụng cấp API CG-4 thì vấn đề gì có thể xảy ra?

Trước hết nếu sử dụng đúng cấp độ nhớt thì không có vấn đề gì.
Trường hợp sử dụng dầu cao cấp thì lúc đầu do khả năng làm sạch của dầu nhờn cao cấp mà có thể dẫn đến sự thay đổi màu dầu nghiêm trọng cho đến khi thay nhớt một hai lần do bài xuất các dị vật tích tụ lúc sử dụng dầu nhờn thường trước đây,
Tuy nhiên về sau do loại bớt được những dị chất nên động cơ chuyển sang trạng thái tốt nhất, có thể vận hành trong điều kiện tốt ưu.
Q. 3
A. 3

Phương pháp bảo quản thùng chứa phù hợp nhất là gì?



Sản phẩm thùng chứa phải được bảo quản trong nhà. Nếu như phải để ngoài trời thì phải cho nằm ngang xuống và che đậy.
Nếu thùng chứa không để nằm xuống mà để đứng thì phần nước do mưa, tuyết đọng lại ở phần trên của thùng sẽ cùng với không khí lọt vào trong thông qua khe hở trong quá trình thùng co dãn làm ô nhiễm, kết tủa dầu nhờn.
Q. 4
A. 4
A. 4 trang sau

Trời mưa xong nước đọng lại ở phần trên của thùng, khi trời ấm lên thì dầu trương nở đồng thời không khí bên trong bị tống ra ngoài,
Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống thì dầu giảm khối lượng, khoảng trống trở thành trạng thái chân không nên nước đọng ở trên thùng sẽ thâm nhập vào thông qua khe hở siêu nhỏ do lực hấp thu mạnh.

Phần lớn dầu nhờn rất mẫn cảm với nước, nếu gây ra tác dụng phụ như kết tủa sẽ làm mất chức năng và giảm tính an toàn.
Trường hợp sử dụng dầu nhờn bị lẫn nước sẽ tạo ra bong bóng, tăng sự mài mòn và thúc đẩy phản ứng ôxi hóa.
A. 4

Nếu dầu nhờn trở nên đen thì sao?

Nếu đổ dầu nhờn vào động cơ vận hành thì đương nhiên sẽ biến từ màu nâu sang màu đen. Chất làm sạch trong dầu nhờn có tác dụng tẩy rửa phân giải chất tích tụ hoặc muội do đốt nhiên liệu tạo ra, những thứ đó phân tán trong dầu nhờn nên làm cho dầu có màu đen.
Q. 5
A. 5
Any Question?
Thank you very much for your attention
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lam Tan Loi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)