BẢNG VẦN ÔN
Chia sẻ bởi Chu Thị Quỳ |
Ngày 08/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: BẢNG VẦN ÔN thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Các bậc phụ huynh hãy luyện cho các em đọc thuộc bảng vần, các tiếng ,từ dưới đây sau
ia, ua, ưa , oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu, on, an, ân, ăn, ôn , ơn, en, ên, in, un, yên, iên, uôn, ươn, ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh, om, am, ăm ,âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt, oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, ôc, uôc, iêc, ươc, ach, ich, êch, op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp,oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oăng, oang, oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, ươ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych. Chia quà, gió lùa, quả dưa, nô dùa, cửa sổ, ngựa gỗ, sữa chua, sửa chữa, rùa đá, gà mái, ngà voi, đĩa xôi, lái xe, cái gối, đôi đũa, xôi vò, cái chổi, mái nhà, cái túi, gửi thư, dế trũi, mũi ngửi, tưới cây, thi chạy, cấy lúa, thợ may, nhảy dây, đĩa dưa, ngủ say, gối thêu, cây nêu, kêu gọi, già yếu, yêu quý, bướu cổ, kì diệu, khăn rằn, khen ngợi, suối chảy, máy bay, vui chơi, nô đùa, kéo lưới, quả bầu, lá trầu, châu chấu, sai quả, tưới rau, ao bèo, chú cừu, mưu trí, hươu sao, con khướu, múa lân, ngăn bàn, mưa phùn, xin lỗi, vun xới, bay lượn, ý muốn, bông hồng, khung cửi, cái kẻng, buồng chuối, làng quê, ruộng đồng, luống rau, bệnh viện, gọng kính, mương máng, chăm làm, ống nhòm, khóm tre, mâm cơm, mềm mại, âu yếm, chùm nhãn, yếm dãi, hồng xiêm, cánh bướm, nhuộm vải, lưỡi liềm, rừng tràm, trái đất, bánh ngọt, gặt lúa, mật ong, mặt trăng, gió rét, kết bạn, quay tít, đứt dây, trắng muốt, xanh mướt, thướt tha, trượt băng, xay bột, viên ngọc, thuộc bài, cái lược, phích nước, chim chích, con giun, đèn pin.Bà nội gửi xôi, chuối, bưởi từ quê ra.Ngủ dậy bé đi tưới cây.Gió thổi nhè nhẹ. Hồ Tây ở Hà Nội. Kẹo dừa vừa dẻo vừa bùi. Trời mưa to gió thổi ào ào. Mùa thu trời khô ráo. Chú bưu tá đua thư. Con trăn vừa to vừa dài. Sơn ca véo von. Gia đình yên vui. Diều bay lượn trên bầu trời cao. Suối chảy cuồn cuộn. Ông nội đào giếng. Mùa đông cây rụng lá. Mẹ kho cá với củ riềng. Chuông gió leng keng. Ô tô chạy trên đường.thủy vào bến cảng. Lúa trên nương chín vàng. ương ngồi trên lá sen. Hoa hồng có hương thơm quá. Bầu trời đêm đầy sao.Thanh kiếm quý hiếm. Chúng em chào cô giáo. Cháu chúc ông bà mạnh khỏe. Miền Nam có nhiều kênh rạch. Bố tặng em cuốn sách. Hai chị em đi xem xiếc. Mùa hè trời nóng nực. Chim ri đi nhặt thóc vàng. Trăng tròn như quả bóng. Trời mưa đường phố ẩm ướt. Con bướm xòe đôi cánh. Sáng chủ nhật, Trung được mẹ cho đi xem xiếc thú. Đi xe máy em phải đội mũ bảo hiểm. Sau bữa cơm, bé Tâm rót trà mời cả nhà. Trong sân trường, các bạn nhỏ đang chơi nhảy dây. Buổi chiều, bố đưa Nghĩa đi thả diều. Chúng em tưng bừng phá cỗ trung thu. Mai được nghe bà kể truyện cổ tích.
Họ và tên :……………………………………………………………………………………………
BÀI KIỂM TRA TOÁN THÁNG 10
Bài 1:
a.Khoanh vào số bé nhất
ia, ua, ưa , oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu, on, an, ân, ăn, ôn , ơn, en, ên, in, un, yên, iên, uôn, ươn, ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh, om, am, ăm ,âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt, oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, ôc, uôc, iêc, ươc, ach, ich, êch, op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ep, êp, ip, up, iêp, ươp,oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oăng, oang, oanh, oach, oat, oăt, uê, uy, ươ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych. Chia quà, gió lùa, quả dưa, nô dùa, cửa sổ, ngựa gỗ, sữa chua, sửa chữa, rùa đá, gà mái, ngà voi, đĩa xôi, lái xe, cái gối, đôi đũa, xôi vò, cái chổi, mái nhà, cái túi, gửi thư, dế trũi, mũi ngửi, tưới cây, thi chạy, cấy lúa, thợ may, nhảy dây, đĩa dưa, ngủ say, gối thêu, cây nêu, kêu gọi, già yếu, yêu quý, bướu cổ, kì diệu, khăn rằn, khen ngợi, suối chảy, máy bay, vui chơi, nô đùa, kéo lưới, quả bầu, lá trầu, châu chấu, sai quả, tưới rau, ao bèo, chú cừu, mưu trí, hươu sao, con khướu, múa lân, ngăn bàn, mưa phùn, xin lỗi, vun xới, bay lượn, ý muốn, bông hồng, khung cửi, cái kẻng, buồng chuối, làng quê, ruộng đồng, luống rau, bệnh viện, gọng kính, mương máng, chăm làm, ống nhòm, khóm tre, mâm cơm, mềm mại, âu yếm, chùm nhãn, yếm dãi, hồng xiêm, cánh bướm, nhuộm vải, lưỡi liềm, rừng tràm, trái đất, bánh ngọt, gặt lúa, mật ong, mặt trăng, gió rét, kết bạn, quay tít, đứt dây, trắng muốt, xanh mướt, thướt tha, trượt băng, xay bột, viên ngọc, thuộc bài, cái lược, phích nước, chim chích, con giun, đèn pin.Bà nội gửi xôi, chuối, bưởi từ quê ra.Ngủ dậy bé đi tưới cây.Gió thổi nhè nhẹ. Hồ Tây ở Hà Nội. Kẹo dừa vừa dẻo vừa bùi. Trời mưa to gió thổi ào ào. Mùa thu trời khô ráo. Chú bưu tá đua thư. Con trăn vừa to vừa dài. Sơn ca véo von. Gia đình yên vui. Diều bay lượn trên bầu trời cao. Suối chảy cuồn cuộn. Ông nội đào giếng. Mùa đông cây rụng lá. Mẹ kho cá với củ riềng. Chuông gió leng keng. Ô tô chạy trên đường.thủy vào bến cảng. Lúa trên nương chín vàng. ương ngồi trên lá sen. Hoa hồng có hương thơm quá. Bầu trời đêm đầy sao.Thanh kiếm quý hiếm. Chúng em chào cô giáo. Cháu chúc ông bà mạnh khỏe. Miền Nam có nhiều kênh rạch. Bố tặng em cuốn sách. Hai chị em đi xem xiếc. Mùa hè trời nóng nực. Chim ri đi nhặt thóc vàng. Trăng tròn như quả bóng. Trời mưa đường phố ẩm ướt. Con bướm xòe đôi cánh. Sáng chủ nhật, Trung được mẹ cho đi xem xiếc thú. Đi xe máy em phải đội mũ bảo hiểm. Sau bữa cơm, bé Tâm rót trà mời cả nhà. Trong sân trường, các bạn nhỏ đang chơi nhảy dây. Buổi chiều, bố đưa Nghĩa đi thả diều. Chúng em tưng bừng phá cỗ trung thu. Mai được nghe bà kể truyện cổ tích.
Họ và tên :……………………………………………………………………………………………
BÀI KIỂM TRA TOÁN THÁNG 10
Bài 1:
a.Khoanh vào số bé nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Quỳ
Dung lượng: 103,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)