BẢNG THAM CHIEU TIẾNG VIỆT LỚP 5

Chia sẻ bởi Hoàng Van Anh | Ngày 10/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: BẢNG THAM CHIEU TIẾNG VIỆT LỚP 5 thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:



LỚP 5
LỚP 5, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT
A. Nội dung chương trình
Các nội dung trong chương trình học môn Tiếng Việt từ tuần 1 đến tuần 9.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức
1.1. Tiếng Việt
1.1.1. Ngữ âm và chữ viết
– Hiểu cấu tạo của vần.
– Hiểu quy tắc đánh dấu thanh và quy tắc lựa chọnc/k, g/gh, ng/ngh.
1.1.2. Từ vựng
– Hiểu từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt) về tự nhiên, xã hội, con người thuộc các chủ điểmTổ quốc; Nhân dân; Hoà bình; Hữu nghị – Hợp tác; Thiên nhiên.
– Hiểu từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
1.1.3. Ngữ pháp
– Hiều về từ loại: đại từ xưng hô.
1.1.4. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ
– Sử dụng được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá.
1.2. Tập làm văn
– Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh, đoạn văn tả cảnh.
– Hiểu văn bản thông thường: báo cáo thống kê, đơn từ.
– Hiểu và sử dụng được một số quy tắc giao tiếp trong trao đổi, thảo luận.
1.3. Văn học (không có bài học riêng)
– Hiểu một số bài văn, đoạn văn, bài thơ, màn kịch về tự nhiên, xã hội, con người (chú trọng các văn bản về quyền và nghĩa vụ công dân, quyền trẻ em,...).
2. Kĩ năng
2.1. Đọc
– Đọc được các văn bản nghệ thuật, hành chính, khoa học, báo chí (tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút).
– Biết đọc thầm, đọc lướt được để nắm thông tin; biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, màn kịch ngắn.
– Hiểu được ý nghĩa của bài văn, bài thơ; hiểu một số chi tiết có giá trị nghệ thuật.
– Đọc thuộc được một số đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ.
2.2. Viết
– Biết viết chính tả đoạn văn, bài thơ theo các hình thức nghe – viết, nhớ – viết (tốc độ khoảng 90 chữ/15 phút).
– Biết cách lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
– Biết cách viết đoạn văn, bài tả cảnh.
– Viết được văn bản báo cáo thống kê đơn giản.
2.3. Nghe
– Nghe và kể lại được câu chuyện. Nhận xét được về nhân vật trong truyện.
– Nghe – thuật lại được bản tin, văn bản phổ biến khoa học.
– Nghe và tham gia ý kiến trong trao đổi, thảo luận.
– Nghe – viết được chính tả một đoạn văn, đoạn thơ, bài thơ.
– Nghe – ghi chép được một số thông tin, nhân vật, sự kiện,...
2.4. Nói
– Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc; thuật lại sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia.
– Trao đổi, thảo luận được về đề tài phù hợp với lứa tuổi; bày tỏ ý kiến, thái độ về vấn đề đang trao đổi, thảo luận.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 5)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng về môn Tiếng Việt, đến giữa học kì I, lớp 5, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã tham chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ



CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)

5.1.1
Kiến thức về ngữ âm – chữ viết, từ vựng, ngữ pháp




5.1.1.1
Nhận biết cấu tạo của vần: âm đệm, âm chính, âm cuối




5.1.1.2
Biết ghi dấu thanh trên âm chính, viết đúng các cặp c/k, g/gh, ng/ngh




5.1.1.3
Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Việt thông dụng) thuộc các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Van Anh
Dung lượng: 65,10KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)