Baigiang
Chia sẻ bởi Hồ Xuân Biên |
Ngày 01/05/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: baigiang thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Hồ Thị Hảo
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những kí hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào? Viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.
Các thành phần cơ bản
Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình
Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Một số khái niệm.
Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
Vd: A, R12, _45
Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác
Vd: program, uses, var, const, ....
Một số khái niệm(tt).
Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.
Vd: real, integer, char...
Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng.
Hằng và biến
Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những kí hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào? Viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.
Các thành phần cơ bản
Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình
Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Một số khái niệm.
Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
Vd: A, R12, _45
Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác
Vd: program, uses, var, const, ....
Một số khái niệm(tt).
Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.
Vd: real, integer, char...
Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng.
Hằng và biến
Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Xuân Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)