Baigiang
Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Dung |
Ngày 27/04/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Baigiang thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Hướng dẫn sử dụng
PowerPoint 2003
MÀN HÌNH POWERPOINT 2003
Thanh tiêu đề
Thanh Menu
Thanh công cụ
Khung ghi chú
Thanh công cụ vẽ
Khung trái
Thanh trạng thái
Khung phải
Khung giữa
NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN
* Cách 1: Chọn Start Programs Microsoft Office Microsoft Office PowerPoint 2003
1. KHỞI ĐỘNG:
* Cách 2: Nếu máy tính của bạn có biểu tượng của PowerPoint 2003 trên màn hình thì bạn kích đúp chuột trái vào biểu tượng đó.
* Cách 3: Start Run: đánh vào powerpnt Enter.
2. TẠO MỚI MỘT TRÌNH CHIẾU (PRESENTATION):
* Cách 1: Cách 1: File New.
* Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
* Cách 1: Vào File Save.
3. LƯU MỘT TRÌNH CHIẾU:
* Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.
* Cách 1: Mở trình duyệt file Windows Explorer…
4. MỞ MỘT TRÌNH CHIẾU CÓ SẴN:
* Cách 2: Khởi động PowerPoint, vào File Open.
* Cách 3: Khởi động PowerPoint, nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
5. SOẠN THẢO MỘT TRÌNH CHIẾU:
Để nhập văn bản vào các Slide tạo một trình chiếu ta có thể nạp thông tin vào vị trí nạp dữ liệu như: Click to add title, Click to add text, Click to add subtitle.
Để nhập nhiều thông tin, ta có thể sử dụng Text box
6. TẠO MỚI MỘT SLIDE:
Để thêm một Slide ta làm như sau:
Chọn Insert→New Slide hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl+M.
Để nhân đôi Slide có sẵn ta chọn Slide cần nhân đôi sau đó chọn Insert→Duplicate Slide
7. DI CHUYỂN CÁC SLIDE:
Cách 1: Dùng chuột, nhấn lên thứ tự Slide cần định vị đến ở danh sách các Slide bên trái màn hình
Cách 2: Dùng chuột di chuyển thanh cuốn dọc bên phải màn hình.
8. TRÌNH CHIẾU:
9. THOÁT MỘT TRÌNH CHIẾU:
* Cách 1: Chọn File Exit.
* Cách 2: Chọn nút Close ở góc trên trái.
* Cách 3: Ấn tổ hợp phím Alt + F4.
* Cách 1: Slide Show / View Show
* Cách 2: Nhấn phím F5
* Cách 3: Kích chuột vào biểu tượng trình chiếu
Biểu tượng trình chiếu
Biểu tượng trình chiếu
LÀM VIỆC VỚI TEXT BOX, AUTOSHAPE
* Tất cả các nội dung trong trình chiếu đều phải đặt trong các Text Box, vì vậy làm việc với Text Box là một yêu cầu tất yếu để soạn thảo các nội dung trình chiếu nhanh, hiệu quả.
1. HIỂN THỊ THANH CÔNG CỤ DRAWING:
2. TEXTBOX:
* Kích chọn nút TEXTBOX trên thanh công cụ Drawing. Kích chuột kéo vào vùng soạn thảo tại vị trí bất kỳ.
* Để thay đổi màu nền của textbox, kích vào mũi tên màu đen nhỏ ngay cạnh biểu tượng FILL COLOR để chọn một màu thích hợp cho textbox.
3. AUTOSHAPE:
* Kích chọn nút AUTOSHAPE trên thanh công cụ Drawing. Kích chuột kéo vào vùng soạn thảo tại vị trí bất kỳ.
LÀM VIỆC VỚI HÌNH ẢNH
1. CHUẨN BỊ:
2. SỬ DỤNG CLIP ART:
* Chọn Insert Picture Clip Art…
* Chọn Organize clips…
3. CHÈN HÌNH TỪ FILE:
* Chọn Insert Picture From File…
VIDEO VÀ ÂM THANH
1. CHUẨN BỊ:
2. CHÈN VIDEO:
* Vào Insert Movies and Sounds... --> Movies from File...
Chạy tự động
Chạy khi kích chuột
2.1- XEM VIDEO:
* Phải chuột chọn Play Movie...
2.1- CHỌN CÁCH THỂ HIỆN VIDEO:
* Phải chuột chọn Edit Movie Object...
Lặp lại đoạn video cho đến khi chuyển qua slide khác
Trả lại cửa sổ video giống như trạng thái ban đầu sau khi chạy xong đoạn video đó
Ẩn đoạn video khi ở trạng thái không chạy
Chạy đoạn video ở chế độ toàn màn hình
Mức âm thanh khi chạy đoạn video
3. CHÈN ÂM THANH:
* Vào Insert Movies and Sounds...Sound from File...
LÀM VIỆC VỚI SLIDE
1. SỬ DỤNG TEMPLATE:
* Vào Format Slide Desgin…
* Để chọn một mẫu cho riêng một slide đang chọn thì kích phải chuột trên các mẫu trong vùng tác nghiệp, chọn Apply to Selected Slides.
2. CHỌN LAYOUT:
* Vào Format Slide Layout…
3. MÀU NỀN CHO SLIDE:
* Vào Format Background.
Automatic: màu nền mặc định theo mẫu đã chọn.
More colors: bảng màu đầy đủ.
Fill Effects: hiệu ứng đặc biệt.
Apply to All: cập nhật màu nền vừa chọn cho tất cả các slide.
Apply: cập nhật màu nền vừa chọn cho slide hiện tại.
4. HÌNH NỀN CHO SLIDE:
* Vào Format Backgroup Fill Effects Picture Select Picture… + đường dẫn đến hình nền.
* Nhấn OK. Chọn Apply để chọn hình làm nền cho 1 slide đang làm việc, Chọn Apply to All để chọn hình làm nền cho tất cả các trang slide hiện có.
5. CĂN LỀ NỘI DUNG:
* Align Left (hoặc Ctrl+L): căn trái; Center (hoặc Ctrl+E): căn đều; Align Right (hoặc Ctrl + R): căn phải; Justify: căn đều.
6. THAY ĐỔI VỊ TRÍ SLIDE:
7. XÓA SLIDE:
* Phải chuột vào Delete Slide.
SỬ DỤNG HIỆU ỨNG TRÌNH CHIẾU
1. PHÂN LOẠI:
Entrance: các loại hiệu ứng xuất hiện từ ngoài vào. Nội dung sẽ ẩn và xuất hiện khi bạn kích chuột.
Emphasis: các hiệu ứng tạo ấn tượng như đổi màu, thay đổi cỡ chữ, kiểu chữ, rung ...
Exit: các hiệu ứng làm nội dung xuất hiện rồi biến mất khỏi màn hình trình chiếu.
Motion Paths: các hiện ứng xuất hiện theo đường mà người sử dụng chỉ ra. Ví dụ có thể vẽ để một nội dung chạy lòng vòng trên màn hình.
2. TẠO HIỆU ỨNG:
* Phải chuột vào đối tượng chọn Custom Animation...
3. XÓA HIỆU ỨNG:
* Kích chọn hiệu ứng trong danh sách các hiệu ứng trong vùng tác nghiệp. Nhấn nút Remove.
* Dùng phím Shift kết hợp với chuột để chọn và xóa nhiều hiệu ứng cùng lúc.
4. THAY ĐỔI HIỆU ỨNG:
5. CHỌN CÁCH KHỞI ĐỘNG HIỆU ỨNG:
On Click: hiệu ứng xuất hiện khi bạn kích chuột.
With Previous: hiệu ứng xuất hiện ngay sau hiệu ứng trước.
After Previous: hiệu ứng xuất hiện theo khoảng thời gian.
6. HƯỚNG XUẤT HIỆN CHO HIỆU ỨNG:
7. TỐC ĐỘ HIỆU ỨNG:
8. LẶP LẠI MỘT HIỆU ỨNG:
* Phải chuột vào hiệu ứng cần lặp, chọn Timing...
Start: Cách bắt đầu hiệu ứng.
Speed: Tốc độ xuất hiện hiệu ứng.
Delay: Thời gian nghĩ giữa 2 lần lặp của hiệu ứng tính bằng giây.
Repeat: Số lần lặp lại hiệu ứng.
Until Next Click: Lặp đến khi kích sang hiệu ứng kế tiếp. Until End of Slide: Lặp đến khi sang trang slide khác.
*
PowerPoint 2003
MÀN HÌNH POWERPOINT 2003
Thanh tiêu đề
Thanh Menu
Thanh công cụ
Khung ghi chú
Thanh công cụ vẽ
Khung trái
Thanh trạng thái
Khung phải
Khung giữa
NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN
* Cách 1: Chọn Start Programs Microsoft Office Microsoft Office PowerPoint 2003
1. KHỞI ĐỘNG:
* Cách 2: Nếu máy tính của bạn có biểu tượng của PowerPoint 2003 trên màn hình thì bạn kích đúp chuột trái vào biểu tượng đó.
* Cách 3: Start Run: đánh vào powerpnt Enter.
2. TẠO MỚI MỘT TRÌNH CHIẾU (PRESENTATION):
* Cách 1: Cách 1: File New.
* Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N.
* Cách 1: Vào File Save.
3. LƯU MỘT TRÌNH CHIẾU:
* Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.
* Cách 1: Mở trình duyệt file Windows Explorer…
4. MỞ MỘT TRÌNH CHIẾU CÓ SẴN:
* Cách 2: Khởi động PowerPoint, vào File Open.
* Cách 3: Khởi động PowerPoint, nhấn tổ hợp phím Ctrl+O.
5. SOẠN THẢO MỘT TRÌNH CHIẾU:
Để nhập văn bản vào các Slide tạo một trình chiếu ta có thể nạp thông tin vào vị trí nạp dữ liệu như: Click to add title, Click to add text, Click to add subtitle.
Để nhập nhiều thông tin, ta có thể sử dụng Text box
6. TẠO MỚI MỘT SLIDE:
Để thêm một Slide ta làm như sau:
Chọn Insert→New Slide hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl+M.
Để nhân đôi Slide có sẵn ta chọn Slide cần nhân đôi sau đó chọn Insert→Duplicate Slide
7. DI CHUYỂN CÁC SLIDE:
Cách 1: Dùng chuột, nhấn lên thứ tự Slide cần định vị đến ở danh sách các Slide bên trái màn hình
Cách 2: Dùng chuột di chuyển thanh cuốn dọc bên phải màn hình.
8. TRÌNH CHIẾU:
9. THOÁT MỘT TRÌNH CHIẾU:
* Cách 1: Chọn File Exit.
* Cách 2: Chọn nút Close ở góc trên trái.
* Cách 3: Ấn tổ hợp phím Alt + F4.
* Cách 1: Slide Show / View Show
* Cách 2: Nhấn phím F5
* Cách 3: Kích chuột vào biểu tượng trình chiếu
Biểu tượng trình chiếu
Biểu tượng trình chiếu
LÀM VIỆC VỚI TEXT BOX, AUTOSHAPE
* Tất cả các nội dung trong trình chiếu đều phải đặt trong các Text Box, vì vậy làm việc với Text Box là một yêu cầu tất yếu để soạn thảo các nội dung trình chiếu nhanh, hiệu quả.
1. HIỂN THỊ THANH CÔNG CỤ DRAWING:
2. TEXTBOX:
* Kích chọn nút TEXTBOX trên thanh công cụ Drawing. Kích chuột kéo vào vùng soạn thảo tại vị trí bất kỳ.
* Để thay đổi màu nền của textbox, kích vào mũi tên màu đen nhỏ ngay cạnh biểu tượng FILL COLOR để chọn một màu thích hợp cho textbox.
3. AUTOSHAPE:
* Kích chọn nút AUTOSHAPE trên thanh công cụ Drawing. Kích chuột kéo vào vùng soạn thảo tại vị trí bất kỳ.
LÀM VIỆC VỚI HÌNH ẢNH
1. CHUẨN BỊ:
2. SỬ DỤNG CLIP ART:
* Chọn Insert Picture Clip Art…
* Chọn Organize clips…
3. CHÈN HÌNH TỪ FILE:
* Chọn Insert Picture From File…
VIDEO VÀ ÂM THANH
1. CHUẨN BỊ:
2. CHÈN VIDEO:
* Vào Insert Movies and Sounds... --> Movies from File...
Chạy tự động
Chạy khi kích chuột
2.1- XEM VIDEO:
* Phải chuột chọn Play Movie...
2.1- CHỌN CÁCH THỂ HIỆN VIDEO:
* Phải chuột chọn Edit Movie Object...
Lặp lại đoạn video cho đến khi chuyển qua slide khác
Trả lại cửa sổ video giống như trạng thái ban đầu sau khi chạy xong đoạn video đó
Ẩn đoạn video khi ở trạng thái không chạy
Chạy đoạn video ở chế độ toàn màn hình
Mức âm thanh khi chạy đoạn video
3. CHÈN ÂM THANH:
* Vào Insert Movies and Sounds...Sound from File...
LÀM VIỆC VỚI SLIDE
1. SỬ DỤNG TEMPLATE:
* Vào Format Slide Desgin…
* Để chọn một mẫu cho riêng một slide đang chọn thì kích phải chuột trên các mẫu trong vùng tác nghiệp, chọn Apply to Selected Slides.
2. CHỌN LAYOUT:
* Vào Format Slide Layout…
3. MÀU NỀN CHO SLIDE:
* Vào Format Background.
Automatic: màu nền mặc định theo mẫu đã chọn.
More colors: bảng màu đầy đủ.
Fill Effects: hiệu ứng đặc biệt.
Apply to All: cập nhật màu nền vừa chọn cho tất cả các slide.
Apply: cập nhật màu nền vừa chọn cho slide hiện tại.
4. HÌNH NỀN CHO SLIDE:
* Vào Format Backgroup Fill Effects Picture Select Picture… + đường dẫn đến hình nền.
* Nhấn OK. Chọn Apply để chọn hình làm nền cho 1 slide đang làm việc, Chọn Apply to All để chọn hình làm nền cho tất cả các trang slide hiện có.
5. CĂN LỀ NỘI DUNG:
* Align Left (hoặc Ctrl+L): căn trái; Center (hoặc Ctrl+E): căn đều; Align Right (hoặc Ctrl + R): căn phải; Justify: căn đều.
6. THAY ĐỔI VỊ TRÍ SLIDE:
7. XÓA SLIDE:
* Phải chuột vào Delete Slide.
SỬ DỤNG HIỆU ỨNG TRÌNH CHIẾU
1. PHÂN LOẠI:
Entrance: các loại hiệu ứng xuất hiện từ ngoài vào. Nội dung sẽ ẩn và xuất hiện khi bạn kích chuột.
Emphasis: các hiệu ứng tạo ấn tượng như đổi màu, thay đổi cỡ chữ, kiểu chữ, rung ...
Exit: các hiệu ứng làm nội dung xuất hiện rồi biến mất khỏi màn hình trình chiếu.
Motion Paths: các hiện ứng xuất hiện theo đường mà người sử dụng chỉ ra. Ví dụ có thể vẽ để một nội dung chạy lòng vòng trên màn hình.
2. TẠO HIỆU ỨNG:
* Phải chuột vào đối tượng chọn Custom Animation...
3. XÓA HIỆU ỨNG:
* Kích chọn hiệu ứng trong danh sách các hiệu ứng trong vùng tác nghiệp. Nhấn nút Remove.
* Dùng phím Shift kết hợp với chuột để chọn và xóa nhiều hiệu ứng cùng lúc.
4. THAY ĐỔI HIỆU ỨNG:
5. CHỌN CÁCH KHỞI ĐỘNG HIỆU ỨNG:
On Click: hiệu ứng xuất hiện khi bạn kích chuột.
With Previous: hiệu ứng xuất hiện ngay sau hiệu ứng trước.
After Previous: hiệu ứng xuất hiện theo khoảng thời gian.
6. HƯỚNG XUẤT HIỆN CHO HIỆU ỨNG:
7. TỐC ĐỘ HIỆU ỨNG:
8. LẶP LẠI MỘT HIỆU ỨNG:
* Phải chuột vào hiệu ứng cần lặp, chọn Timing...
Start: Cách bắt đầu hiệu ứng.
Speed: Tốc độ xuất hiện hiệu ứng.
Delay: Thời gian nghĩ giữa 2 lần lặp của hiệu ứng tính bằng giây.
Repeat: Số lần lặp lại hiệu ứng.
Until Next Click: Lặp đến khi kích sang hiệu ứng kế tiếp. Until End of Slide: Lặp đến khi sang trang slide khác.
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)