Baigiang
Chia sẻ bởi Huỳnh Tấn Ngọt |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: baigiang thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP SINH HỌC TẾ BÀO
Tính khối lượng tối thiểu của các đại phân tử hữu cơ:
Giả sử một phân tử A có chứa nguyên tố M chiếm tỉ lệ a% trong phân tử A
Khối lượng phân tử của A: mA =
𝑴
𝒂% (M là khối lượng mol của nguyên tố M)
Bài 1: 1) Nitơ (khối lượng phân tử tương đối M=14) chiếm 8,48% khối lượng của L-phêninalanin. Khối lượng phân tử tối thiểu của L-phêninalanin là bao nhiêu?
2) Phân tử miôglôin chứa 0,335% sắt (Fe=56). Tính Xmin
Giải:
Xmin =
14
8,48=165 (vì L-phêninalanin chỉ có một nguyên tử nitơ)
Xmin =
56
0,335 ≈16 716,4
Bài 2: a) Nitơ (M=14) chiếm 19,17% khối lượng của L-lizin. Khối lượng phân tử của L-lizin là bao nhiêu?
b) Phân tử L-lizin chứa 2 nguyên tử nito. Khối lượng phân tử của nó là bao nhiêu?
Giải:
Xmin≈73
Xmin≈ 146
Bài 3: Người ta muốn xác định số mạch polipeptit của phân tử hemoglobin người HbA. Để phân tử HbA ráp lại, người ta chỉ tìm thấy Valin như là đầu mút –N. Đối với 100 Hb, tương ứng có 0,73 µg Valin ở vị trí đầu mút –N. Biết rằng khối lượng phân tử của Hb= 64 000 và Valin= 117. Có bao nhiêu mạch cho phân tử HbA?
Giải:
Đổi đơn vị: 1 đvC = 1,6605x10-24 g = 1,6605x10-24x106 µg.
+ Số phân tử Hb trong 100 µg Hb =
100
64 000 𝑥 1,6605 𝑥
10−18≈9,4𝑥
10
14
+ Số phân tử Valin trong 0,73 µg Valin =
0,73
117 𝑥 1,6605 𝑥
10−18 ≈3,76𝑥
10
15
+ Vì Valin là đầu mút –N ( mỗi mạch chỉ có 1 Valin ( số Valin trong mỗi mạch của phân tử HbA là số mạch của HbA.
Số mạch là:
9,4𝑥
10
14
3,76𝑥
10
15 =4
Bài 4: Tính khối lượng trung bình của một nucleotit: 1) trong ARN và 2) trong AND. Cho rằng các nucleotit khác nhau có khối lượng mol tương đương.
Giải:
+ Cấu trúc của 1 nucleotit: + axit photphoric (H3PO4 = 98)
+ đường: *Đêoxiribozo (C5H10O4 = 134)
*Ribozo (C5H10O5 = 150)
+ bazo nito:
Ađênin (135)
Timin (126)
Uraxin (112)
Guanine (151)
Xitonin (111)
Giả sử ta có số nucleotit loại A=U=G=T=X=n
+ Để tạo thành 1 nucleotit thì giải phóng 2 phân tử H2O (nối axit photphoric và đường thì giải phóng 1 phân tử H2O, nối đường và bazo nito thì giải phóng 1 phân tử H2O).
+ Nối 2 nucleotit lại với nhau thì giải phóng 1 phân tử H2O
Như vậy:
+ Để tạo thành tất cả 4n nucleotit thì giải phóng 4n x 2 = 8n phân tử H2O
+ Nối n nucleotit lại thì giải phóng (n – 1) phân tử H2O
Nối 4n nucloeotit thì giải phóng 4(n – 1) phân tử H2O. Nếu số n lớn thì 4(n – 1) ≈ 4n
Khối lượng trung bình của một nucleotit trong ARN:
𝑀=
135+112+151+111+4 𝑥 98+4 𝑥 150 𝑥 𝑛−8𝑛 𝑥 18−4𝑛 𝑥 18
4𝑛=321, 25
Khối lượng trung bình của một nucleotit trong AND:
𝑀=
135+126+151+111+4 𝑥 98+4 𝑥 134 𝑥 𝑛−8𝑛 𝑥 18−4𝑛 𝑥 18
4𝑛=308, 75
Bài 5: Phân tử AND của vi khuẩn E.coli gồm khoảng 4,6x106 cặp bazo và nặng 4,66x10-15g. Biết rằng mỗi vòng xoắn của AND là 3,4 nm và gồm 10 cặp bazo nito. Tính khối lượng của một đoạn AND dài 0,1 nm 1) bằng gram 2) bằng Dalton
Giải:
Ta có:
3,4 𝑛𝑚−−−−→10 𝑐ặ𝑝 𝑏𝑎𝑧𝑜 𝑛𝑖𝑡𝑜
0,1 𝑛𝑚−−−−→ ?𝑐ặ𝑝 𝑏𝑎𝑧𝑜 𝑛𝑖𝑡𝑜 =>Số cặp bazo nito =
0,1 𝑥 10
3,4
10
34 (cặp)
4,6𝑥
10
6 𝑐ặ𝑝−−−−−→4,66𝑥
10−15 𝑔
10
34 𝑐ặ𝑝 −−−−−→ ?𝑔
Tính khối lượng tối thiểu của các đại phân tử hữu cơ:
Giả sử một phân tử A có chứa nguyên tố M chiếm tỉ lệ a% trong phân tử A
Khối lượng phân tử của A: mA =
𝑴
𝒂% (M là khối lượng mol của nguyên tố M)
Bài 1: 1) Nitơ (khối lượng phân tử tương đối M=14) chiếm 8,48% khối lượng của L-phêninalanin. Khối lượng phân tử tối thiểu của L-phêninalanin là bao nhiêu?
2) Phân tử miôglôin chứa 0,335% sắt (Fe=56). Tính Xmin
Giải:
Xmin =
14
8,48=165 (vì L-phêninalanin chỉ có một nguyên tử nitơ)
Xmin =
56
0,335 ≈16 716,4
Bài 2: a) Nitơ (M=14) chiếm 19,17% khối lượng của L-lizin. Khối lượng phân tử của L-lizin là bao nhiêu?
b) Phân tử L-lizin chứa 2 nguyên tử nito. Khối lượng phân tử của nó là bao nhiêu?
Giải:
Xmin≈73
Xmin≈ 146
Bài 3: Người ta muốn xác định số mạch polipeptit của phân tử hemoglobin người HbA. Để phân tử HbA ráp lại, người ta chỉ tìm thấy Valin như là đầu mút –N. Đối với 100 Hb, tương ứng có 0,73 µg Valin ở vị trí đầu mút –N. Biết rằng khối lượng phân tử của Hb= 64 000 và Valin= 117. Có bao nhiêu mạch cho phân tử HbA?
Giải:
Đổi đơn vị: 1 đvC = 1,6605x10-24 g = 1,6605x10-24x106 µg.
+ Số phân tử Hb trong 100 µg Hb =
100
64 000 𝑥 1,6605 𝑥
10−18≈9,4𝑥
10
14
+ Số phân tử Valin trong 0,73 µg Valin =
0,73
117 𝑥 1,6605 𝑥
10−18 ≈3,76𝑥
10
15
+ Vì Valin là đầu mút –N ( mỗi mạch chỉ có 1 Valin ( số Valin trong mỗi mạch của phân tử HbA là số mạch của HbA.
Số mạch là:
9,4𝑥
10
14
3,76𝑥
10
15 =4
Bài 4: Tính khối lượng trung bình của một nucleotit: 1) trong ARN và 2) trong AND. Cho rằng các nucleotit khác nhau có khối lượng mol tương đương.
Giải:
+ Cấu trúc của 1 nucleotit: + axit photphoric (H3PO4 = 98)
+ đường: *Đêoxiribozo (C5H10O4 = 134)
*Ribozo (C5H10O5 = 150)
+ bazo nito:
Ađênin (135)
Timin (126)
Uraxin (112)
Guanine (151)
Xitonin (111)
Giả sử ta có số nucleotit loại A=U=G=T=X=n
+ Để tạo thành 1 nucleotit thì giải phóng 2 phân tử H2O (nối axit photphoric và đường thì giải phóng 1 phân tử H2O, nối đường và bazo nito thì giải phóng 1 phân tử H2O).
+ Nối 2 nucleotit lại với nhau thì giải phóng 1 phân tử H2O
Như vậy:
+ Để tạo thành tất cả 4n nucleotit thì giải phóng 4n x 2 = 8n phân tử H2O
+ Nối n nucleotit lại thì giải phóng (n – 1) phân tử H2O
Nối 4n nucloeotit thì giải phóng 4(n – 1) phân tử H2O. Nếu số n lớn thì 4(n – 1) ≈ 4n
Khối lượng trung bình của một nucleotit trong ARN:
𝑀=
135+112+151+111+4 𝑥 98+4 𝑥 150 𝑥 𝑛−8𝑛 𝑥 18−4𝑛 𝑥 18
4𝑛=321, 25
Khối lượng trung bình của một nucleotit trong AND:
𝑀=
135+126+151+111+4 𝑥 98+4 𝑥 134 𝑥 𝑛−8𝑛 𝑥 18−4𝑛 𝑥 18
4𝑛=308, 75
Bài 5: Phân tử AND của vi khuẩn E.coli gồm khoảng 4,6x106 cặp bazo và nặng 4,66x10-15g. Biết rằng mỗi vòng xoắn của AND là 3,4 nm và gồm 10 cặp bazo nito. Tính khối lượng của một đoạn AND dài 0,1 nm 1) bằng gram 2) bằng Dalton
Giải:
Ta có:
3,4 𝑛𝑚−−−−→10 𝑐ặ𝑝 𝑏𝑎𝑧𝑜 𝑛𝑖𝑡𝑜
0,1 𝑛𝑚−−−−→ ?𝑐ặ𝑝 𝑏𝑎𝑧𝑜 𝑛𝑖𝑡𝑜 =>Số cặp bazo nito =
0,1 𝑥 10
3,4
10
34 (cặp)
4,6𝑥
10
6 𝑐ặ𝑝−−−−−→4,66𝑥
10−15 𝑔
10
34 𝑐ặ𝑝 −−−−−→ ?𝑔
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Tấn Ngọt
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)