Bai4
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quang |
Ngày 25/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: bai4 thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Tuần:5 .Tiết:09 Ngày dạy:11/09/2012
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm bài toán và thuật toán
Các tính chất của thuật toán.Một số thuật toán thông dụng
Hiểu cách biểu diển thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê
Diễn tả được thuật toán bằng một trong phương pháp: liệt kê
Về kỹ năng:Diễn tả được thuật toán theo cách liệt kê hoặc bước đầu thể hiện được thuật toán bằng sơ đồ khối.Hiểu và diễn tả được thuật toán của một số bài toán cơ bản
Về thái độ:
Rèn luyện tư duy khoa học đúng đắn, chính xác, logic
Tác phong làm việc độc lập, sáng tạo.Nâng cao lòng say mê học tập bộ môn
Trọng tâm
Hiểu được khái niệm bài toán và thuật toán
Các tính chất của thuật toán.Một số thuật toán thông dụng
Hiể cách biểu diển thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê
Diễn tả được thuật toán bằng một trong phương pháp: liệt kê
Chuẩn bị:
1/Giáo viên:Sách giáo khoa Tin học 10, giáo án giảng dạy
2/Học sinh:Sách giáo khoa Tin học 10, vở
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:Báo cáo sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi và gọi 2 HS lên trả lời. Bộ xử lý trung tâm (CPU) có chức năng và nhiệm vụ gì? Hãy nêu các thành phần chính của nó.
Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: GV: Trong thực tế để giải một bài toán ta quan tâm đến 2 yếu tố giả thuyết và kết luân
Tương ứng trong tin học để giải một bài toán ta quan tâm hai yếu tố inut và output
->Đưa ra bài toán chỉ ra input và output(SGK)
HS chú ý lắng nghe phát biểu ý kiến
GV:Yêu cầu hs suy nghĩ đặt ra bài toán có input và output
HS trả lời, GV đưa ra đáp án
Hoạt động 2: Đưa ra định nghĩa thuật toán và cách diễn tả thuật toán
Gv:Máy tính đua ra được output thì cần phải tìm ra cách giải bài toán.nhưng máy tính không thể tự giải được mà chúng ta phải hướng dẫn nó .Sự hương dẫn như vậy gọi là Thuật toán.Vậy Thuật toán là gì?
GV:Đặt câu hỏi tác dụng của thuật toán
HS:trả lời Dùng để giải bài toán
GV:Giới thiệu hai cách biểu diễn thuật toán :liệt kê và sơ đồ khối và giả thích các kí hiệu cho hs biết
GV:yêu cầu học sinh đọc bài toán và xác định input và output
GV:Em hãy liệt kê các bước cần làm trước khi đi học(ngủ dậy,tập thể dục,đánh răng rửa mặt,ăn sang,ra khỏi nhà..).Các tháo tác này có thứ tự không thể đảo lôn.
Các bước như vạy gọi là liệt kê.
VD:Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất ax+b=0
Input:a,b
Output:kết luận nghiệm của phương trinh
Liệt kê các bước
Thuật toán
1/Yêu cầu cho biết giá trị a,b
2/Nếu a=0 thì
+ b=0.PT vô số nghiệm.kết thúc thuật toán
+ b<>0 PT vô nghiệm.kết thúc thuật toán.
3/a<>0 PT có nghiệm duy nhất
x=-b/a.kết thúc thuật toán.
Khái niệm bài toán:
Trong phạm vi tin học, bài toán là 1 việc làm nào đó ta muốn máy tính thực hiện.Gồm hai thành phần cơ bản
In put : Các thông tin đã có(giả thuyết)
Output :Các thông tin cần tìm từ input(Kết luận)
Ví dụ 1: bài toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương.
Input: hai số nguyên dương M và N
Output: ước chung lớn nhất của M và N.
Ví dụ 2: bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c=0 (a ≠ 0).
Input: các số thực a, b, c
Output: tất cả các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c=0.
Ví dụ 3: BT kiểm tra tính chẵn, lẻ của một số nguyên N.
Input: số nguyên N
Output: “N là số chẵn” hoặc “N là số lẻ”.
Thuật toán:
Khái niệm:
Mỗi dãy hữu hạn các thao tác
Các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định
Sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán ta
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Mục tiêu:
Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm bài toán và thuật toán
Các tính chất của thuật toán.Một số thuật toán thông dụng
Hiểu cách biểu diển thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê
Diễn tả được thuật toán bằng một trong phương pháp: liệt kê
Về kỹ năng:Diễn tả được thuật toán theo cách liệt kê hoặc bước đầu thể hiện được thuật toán bằng sơ đồ khối.Hiểu và diễn tả được thuật toán của một số bài toán cơ bản
Về thái độ:
Rèn luyện tư duy khoa học đúng đắn, chính xác, logic
Tác phong làm việc độc lập, sáng tạo.Nâng cao lòng say mê học tập bộ môn
Trọng tâm
Hiểu được khái niệm bài toán và thuật toán
Các tính chất của thuật toán.Một số thuật toán thông dụng
Hiể cách biểu diển thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê
Diễn tả được thuật toán bằng một trong phương pháp: liệt kê
Chuẩn bị:
1/Giáo viên:Sách giáo khoa Tin học 10, giáo án giảng dạy
2/Học sinh:Sách giáo khoa Tin học 10, vở
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp:Báo cáo sĩ số lớp
Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi và gọi 2 HS lên trả lời. Bộ xử lý trung tâm (CPU) có chức năng và nhiệm vụ gì? Hãy nêu các thành phần chính của nó.
Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: GV: Trong thực tế để giải một bài toán ta quan tâm đến 2 yếu tố giả thuyết và kết luân
Tương ứng trong tin học để giải một bài toán ta quan tâm hai yếu tố inut và output
->Đưa ra bài toán chỉ ra input và output(SGK)
HS chú ý lắng nghe phát biểu ý kiến
GV:Yêu cầu hs suy nghĩ đặt ra bài toán có input và output
HS trả lời, GV đưa ra đáp án
Hoạt động 2: Đưa ra định nghĩa thuật toán và cách diễn tả thuật toán
Gv:Máy tính đua ra được output thì cần phải tìm ra cách giải bài toán.nhưng máy tính không thể tự giải được mà chúng ta phải hướng dẫn nó .Sự hương dẫn như vậy gọi là Thuật toán.Vậy Thuật toán là gì?
GV:Đặt câu hỏi tác dụng của thuật toán
HS:trả lời Dùng để giải bài toán
GV:Giới thiệu hai cách biểu diễn thuật toán :liệt kê và sơ đồ khối và giả thích các kí hiệu cho hs biết
GV:yêu cầu học sinh đọc bài toán và xác định input và output
GV:Em hãy liệt kê các bước cần làm trước khi đi học(ngủ dậy,tập thể dục,đánh răng rửa mặt,ăn sang,ra khỏi nhà..).Các tháo tác này có thứ tự không thể đảo lôn.
Các bước như vạy gọi là liệt kê.
VD:Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất ax+b=0
Input:a,b
Output:kết luận nghiệm của phương trinh
Liệt kê các bước
Thuật toán
1/Yêu cầu cho biết giá trị a,b
2/Nếu a=0 thì
+ b=0.PT vô số nghiệm.kết thúc thuật toán
+ b<>0 PT vô nghiệm.kết thúc thuật toán.
3/a<>0 PT có nghiệm duy nhất
x=-b/a.kết thúc thuật toán.
Khái niệm bài toán:
Trong phạm vi tin học, bài toán là 1 việc làm nào đó ta muốn máy tính thực hiện.Gồm hai thành phần cơ bản
In put : Các thông tin đã có(giả thuyết)
Output :Các thông tin cần tìm từ input(Kết luận)
Ví dụ 1: bài toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương.
Input: hai số nguyên dương M và N
Output: ước chung lớn nhất của M và N.
Ví dụ 2: bài toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c=0 (a ≠ 0).
Input: các số thực a, b, c
Output: tất cả các số thực x thỏa mãn ax2 + bx + c=0.
Ví dụ 3: BT kiểm tra tính chẵn, lẻ của một số nguyên N.
Input: số nguyên N
Output: “N là số chẵn” hoặc “N là số lẻ”.
Thuật toán:
Khái niệm:
Mỗi dãy hữu hạn các thao tác
Các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định
Sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)