Bai2. Một số hoạt động chức năng của tế bào
Chia sẻ bởi Meo Map U |
Ngày 23/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: bai2. Một số hoạt động chức năng của tế bào thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tế bào
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của vật chất sống – là vật chất đặc trưng cho cơ thể sống.
Hai lớp phôtpholipit luôn quay hai đuôi kị nước vào nhau, hai đầu ưa nước ra ngoài.
Phân tử phôtpholipit của hai lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên các phân tử phôtpholipit và prôtêin có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng.
Một số hoạt động chức năng của tế bào
G.V: Trương Thị Thu Thủy
Nội dung
Sự vận chuyển vật chất qua màng.
1
Sự phân chia tế bào.
2
Sự hình thành giao tử ở người.
3
Sự thụ tinh.
4
Sự vận chuyển vật chất
qua màng tế bào
Vận chuyển thụ động.
Vận chuyển chủ động.
Nhập bào.
Xuất bào.
1.1. Vận chuyển thụ động
1.1. Vận chuyển thụ động
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
Khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nồng độ các chất.
Đặc tính lý hóa của tế bào và môi trường
Khuếch tán trực tiếp (các phân tử nhỏ).
Khuếch tán qua kênh (chất phân cực, phân tử lớn)
Ưu trương
Nhược trương
Đẳng trương
Tế bào
Chất tan
MT ưu trương: [chất tan của MT] > [chất tan tế bào] chất tan từ MT vào tế bào, nước từ tế bào ra MT.
MT nhược trương:[chất tan MT] < [chất tan tế bào] chất tan từ tế bào ra MT, nước từ MT vào tế bào.
MT đẳng trương: [chất tanMT]=[chất tan tế bào]
B
A
C
Môi trường nhược trương
Môi trường đẳng trương
Môi trường ưu trương
1.2. Vận chuyển chủ động
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng có tiêu tốn năng lượng.
Cần các kênh Prôtêin màng.
Phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào và cơ thể.
Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
Nhờ sự vận chuyển chủ động mà tế bào:
Hấp thu các chất cần thiết cho tế bào dự trữ: đường, axit amin, Na+, K+ ....
Loại bỏ các chất thải.
Đảm bảo đầy đủ các chất cần thiết cho tế bào.
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
1.3. Nhập bào.
- Khái niệm: là phương thức đưa chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Thực bào: màng tế bào nhô ra bao lấy đối tượng (chất rắn như mảnh tế bào, vi khuẩn…) tạo thành bóng thực bào, đưa vào bên trong tế bào
Ẩm bào: màng tế bào lõm vào bao lấy chất lỏng (giọt dịch) tạo thành bóng nhập bào, rồi đưa vào bên trong.
1.4. Xuất bào
Là phương thức đưa các chất ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Còn gọi là hiện tượng chế tiết.
2. Sự phân chia tế bào (phân bào)
Là hình thức sinh sản của tế bào.
Nhờ phân chia tế bào mà cơ thể lớn lên, các tế bào già được thay thế.
Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự phân bào còn tạo ra giao tử. Qua quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử.
Phân biệt hai dạng phân bào:
Phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
Phân bào giảm nhiễm (giảm phân).
2.1. Nguyên phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và các tế bào thuộc giai đoạn đầu của quá trình phát sinh giao tử.
Sau quá trình nguyên phân, từ 1 tế bào 2n mẹ ban đầu tạo 2 tế bào 2n con giống hệt nhau, và giống tế bào mẹ ban đầu.
Các giai đoạn của
quá trình nguyên phân
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, là phương thức sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể đa bào.
Khi sự nguyên phân bị ức chế thì mô và cơ quan ngừng sinh trưởng.
Qua quá trình nguyên phân, tế bào mẹ truyền thông tin di truyền cho các thế hệ tế bào con, bảo tồn giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
Có rất nhiều nhân tố tham gia điều chỉnh quá trình nguyên phân.
Điều kiện tiên quyết là nhiễm sắc thể phải được nhân đôi.
Ngoài ra, các nhân tố môi trường như: yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ ion…), các nhân tố hóa học (kháng sinh, chất độc…), nhân tố sinh học (virus, sự tiếp xúc tế bào…) đều có ảnh hưởng đến sự phân chia tế bào.
Một trong các cơ chế của chất gây ung thư là làm tăng sự phân bào so với tế bào bình thường.
2.2. Giảm phân
Là phương thức phân bào ở cơ thể sinh sản hữu tính để tạo giao tử.
Đặc trưng của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào sinh dục 2n tạo thành 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n).
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhau: giảm phân I và giảm phân II.
3. Sự hình thành giao tử ở người
3.1. Sự phát sinh tinh trùng
(sự tạo tinh)
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Tinh trùng
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Giảm phân I
Giảm phân II
n
n
Sự tạo tinh
3.2. Sự phát sinh trứng (sự tạo noãn)
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực thứ 2
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Sự tạo noãn
Giống nhau:
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
Đều trải qua 2 quá trình nguyên phân của tế bào mầm và giảm phân của tế bào sinh giao tử để tạo các giao tử.
Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
2n
2n
2n
n
n
n
n
Sự tạo tinh
Sự tạo noãn
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Tinh bào bậc 1
Tinh trùng
Trứng
Thể cực thứ 2
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Giảm phân I
Giảm phân II
Sự khác nhau
2n
2n
Noãn bào bậc 1
Tinh bào bậc 1
Giảm phân I
Ngoài ra, sự tạo giao tử giữa nam và nữ có những điểm khác nhau căn bản:
Ở nam:
- Sự phân chia để tạo tinh trùng là liên tục từ khi bắt đầu (sau tuổi dậy thì) cho đến khi cá thể chết.
- Tất cả các tế bào giao tử đều đi đến tinh trùng thuần thục và không cần đợi đến lúc thụ tinh.
Ở nữ:
- Sự phân chia để tạo noãn nguyên bào không nhiều, dừng lại từ trong phôi.
- Quá trình giảm phân bắt đầu sớm, nhưng bị gián đoạn ở cuối kỳ đầu I và hơn một chục năm sau mới lại tiếp tục.
- Khi kết thúc thì phải có điều kiện là được thụ tinh.
- Noãn bào bị thoái hoá nhiều, mà trong số không bị thoái hóa chỉ có một phần tư là hình thành trứng. Đó là đặc điểm đặc trưng của động vật nuôi con non trong bụng mẹ.
4. Sự thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực n (tinh trùng) với một giao tử cái n (trứng) tạo hợp tử 2n.
n
n
Tinh trùng
Trứng
Thụ tinh
Hợp tử
2n
Ý nghĩa của quá trình thụ tinh
Phục hồi lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội do sự kết hợp giữa các giao tử đực (n NST) với giao tử cái (n NST).
Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Tổng kết
1. Vận chuyển vật chất qua màng
1.1. Sự vận chuyển thụ động.
1.2. Sự vận chuyển chủ động.
1.3. Sự nhập bào.
1.4. Sự xuất bào.
2. Sự phân chia tế bào.
2.1. Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm).
2.2. Giảm phân (phân bào giảm nhiễm).
3. Sự hình thành giao tử ở người.
3.1. Sự hình thành giao tử đực (sự tạo tinh).
3.2. Sự hình thành giao tử cái (sự tạo trứng).
4. Sự thụ tinh.
Thank you!!!
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của vật chất sống – là vật chất đặc trưng cho cơ thể sống.
Hai lớp phôtpholipit luôn quay hai đuôi kị nước vào nhau, hai đầu ưa nước ra ngoài.
Phân tử phôtpholipit của hai lớp màng liên kết với nhau bằng liên kết yếu nên các phân tử phôtpholipit và prôtêin có thể di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng.
Một số hoạt động chức năng của tế bào
G.V: Trương Thị Thu Thủy
Nội dung
Sự vận chuyển vật chất qua màng.
1
Sự phân chia tế bào.
2
Sự hình thành giao tử ở người.
3
Sự thụ tinh.
4
Sự vận chuyển vật chất
qua màng tế bào
Vận chuyển thụ động.
Vận chuyển chủ động.
Nhập bào.
Xuất bào.
1.1. Vận chuyển thụ động
1.1. Vận chuyển thụ động
Phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng.
Khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nồng độ các chất.
Đặc tính lý hóa của tế bào và môi trường
Khuếch tán trực tiếp (các phân tử nhỏ).
Khuếch tán qua kênh (chất phân cực, phân tử lớn)
Ưu trương
Nhược trương
Đẳng trương
Tế bào
Chất tan
MT ưu trương: [chất tan của MT] > [chất tan tế bào] chất tan từ MT vào tế bào, nước từ tế bào ra MT.
MT nhược trương:[chất tan MT] < [chất tan tế bào] chất tan từ tế bào ra MT, nước từ MT vào tế bào.
MT đẳng trương: [chất tanMT]=[chất tan tế bào]
B
A
C
Môi trường nhược trương
Môi trường đẳng trương
Môi trường ưu trương
1.2. Vận chuyển chủ động
Là phương thức vận chuyển các chất qua màng có tiêu tốn năng lượng.
Cần các kênh Prôtêin màng.
Phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào và cơ thể.
Sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất
Nhờ sự vận chuyển chủ động mà tế bào:
Hấp thu các chất cần thiết cho tế bào dự trữ: đường, axit amin, Na+, K+ ....
Loại bỏ các chất thải.
Đảm bảo đầy đủ các chất cần thiết cho tế bào.
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
1.3. Nhập bào.
- Khái niệm: là phương thức đưa chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Thực bào: màng tế bào nhô ra bao lấy đối tượng (chất rắn như mảnh tế bào, vi khuẩn…) tạo thành bóng thực bào, đưa vào bên trong tế bào
Ẩm bào: màng tế bào lõm vào bao lấy chất lỏng (giọt dịch) tạo thành bóng nhập bào, rồi đưa vào bên trong.
1.4. Xuất bào
Là phương thức đưa các chất ra ngoài tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
Còn gọi là hiện tượng chế tiết.
2. Sự phân chia tế bào (phân bào)
Là hình thức sinh sản của tế bào.
Nhờ phân chia tế bào mà cơ thể lớn lên, các tế bào già được thay thế.
Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự phân bào còn tạo ra giao tử. Qua quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử.
Phân biệt hai dạng phân bào:
Phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
Phân bào giảm nhiễm (giảm phân).
2.1. Nguyên phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và các tế bào thuộc giai đoạn đầu của quá trình phát sinh giao tử.
Sau quá trình nguyên phân, từ 1 tế bào 2n mẹ ban đầu tạo 2 tế bào 2n con giống hệt nhau, và giống tế bào mẹ ban đầu.
Các giai đoạn của
quá trình nguyên phân
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào, là phương thức sinh trưởng của các mô, cơ quan trong cơ thể đa bào.
Khi sự nguyên phân bị ức chế thì mô và cơ quan ngừng sinh trưởng.
Qua quá trình nguyên phân, tế bào mẹ truyền thông tin di truyền cho các thế hệ tế bào con, bảo tồn giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
Có rất nhiều nhân tố tham gia điều chỉnh quá trình nguyên phân.
Điều kiện tiên quyết là nhiễm sắc thể phải được nhân đôi.
Ngoài ra, các nhân tố môi trường như: yếu tố vật lý (nhiệt độ, ánh sáng, bức xạ ion…), các nhân tố hóa học (kháng sinh, chất độc…), nhân tố sinh học (virus, sự tiếp xúc tế bào…) đều có ảnh hưởng đến sự phân chia tế bào.
Một trong các cơ chế của chất gây ung thư là làm tăng sự phân bào so với tế bào bình thường.
2.2. Giảm phân
Là phương thức phân bào ở cơ thể sinh sản hữu tính để tạo giao tử.
Đặc trưng của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào sinh dục 2n tạo thành 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa (n).
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhau: giảm phân I và giảm phân II.
3. Sự hình thành giao tử ở người
3.1. Sự phát sinh tinh trùng
(sự tạo tinh)
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
Tinh nguyên bào
Tinh bào bậc 1
Tinh trùng
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Giảm phân I
Giảm phân II
n
n
Sự tạo tinh
3.2. Sự phát sinh trứng (sự tạo noãn)
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Trứng
Thể cực thứ 2
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Sự tạo noãn
Giống nhau:
Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
Đều trải qua 2 quá trình nguyên phân của tế bào mầm và giảm phân của tế bào sinh giao tử để tạo các giao tử.
Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
2n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
n
n
n
2n
2n
2n
n
n
n
n
Sự tạo tinh
Sự tạo noãn
Tinh nguyên bào
Noãn nguyên bào
Noãn bào bậc 1
Tinh bào bậc 1
Tinh trùng
Trứng
Thể cực thứ 2
Noãn bào bậc 2
Thể cực thứ nhất
Nguyên phân
Tinh bào bậc 2
Giảm phân I
Giảm phân II
Sự khác nhau
2n
2n
Noãn bào bậc 1
Tinh bào bậc 1
Giảm phân I
Ngoài ra, sự tạo giao tử giữa nam và nữ có những điểm khác nhau căn bản:
Ở nam:
- Sự phân chia để tạo tinh trùng là liên tục từ khi bắt đầu (sau tuổi dậy thì) cho đến khi cá thể chết.
- Tất cả các tế bào giao tử đều đi đến tinh trùng thuần thục và không cần đợi đến lúc thụ tinh.
Ở nữ:
- Sự phân chia để tạo noãn nguyên bào không nhiều, dừng lại từ trong phôi.
- Quá trình giảm phân bắt đầu sớm, nhưng bị gián đoạn ở cuối kỳ đầu I và hơn một chục năm sau mới lại tiếp tục.
- Khi kết thúc thì phải có điều kiện là được thụ tinh.
- Noãn bào bị thoái hoá nhiều, mà trong số không bị thoái hóa chỉ có một phần tư là hình thành trứng. Đó là đặc điểm đặc trưng của động vật nuôi con non trong bụng mẹ.
4. Sự thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực n (tinh trùng) với một giao tử cái n (trứng) tạo hợp tử 2n.
n
n
Tinh trùng
Trứng
Thụ tinh
Hợp tử
2n
Ý nghĩa của quá trình thụ tinh
Phục hồi lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội do sự kết hợp giữa các giao tử đực (n NST) với giao tử cái (n NST).
Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Tổng kết
1. Vận chuyển vật chất qua màng
1.1. Sự vận chuyển thụ động.
1.2. Sự vận chuyển chủ động.
1.3. Sự nhập bào.
1.4. Sự xuất bào.
2. Sự phân chia tế bào.
2.1. Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm).
2.2. Giảm phân (phân bào giảm nhiễm).
3. Sự hình thành giao tử ở người.
3.1. Sự hình thành giao tử đực (sự tạo tinh).
3.2. Sự hình thành giao tử cái (sự tạo trứng).
4. Sự thụ tinh.
Thank you!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Meo Map U
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)