Bai10
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Quang |
Ngày 25/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: bai10 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tuần:11(HKII) Tiết: 40 Ngày dạy:18/03/2013
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Mục tiêu
Kiến thức
Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này;
Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;
Kĩ năng :Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
Thái độ :
Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính
Nội dung học tập
Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này;
Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;
Chuẩn bị
Giáo viên: giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy.
Học sinh: tập học, SGK Tin 12.
Tổ chức hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước dùng thuật sĩ để tạo một báo cáo ?
Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu mô hình dữ liệu
GV: Theo em, việc tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trong chương I, các em đã học một CSDL bao gồm những yếu tố nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Ta có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ liệu.
GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình thành hai loại:
Các mô hình logic (còn được gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn.
Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
Hoạt động 2. Tìm hiểu mô hình DL quan hệ
GV: Mô hình quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
GV: Hãy nhắc lại khái niệm CSDL, khái niệm hệ quản trị CSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
Mô hình dữ liệu
Cấu trúc dữ liệu.
Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
Các ràng buộc dữ liệu.
Khái niệm:
Mô hình dữ liệu (DL) là một tập các khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu của một cơ sở dữ liệu (CSDL).
Các loại mô hình dữ liệu
Mô hình DL hướng đối tượng.
Mô hình DL quan hệ.
Mô hình DL phân cấp.
Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
Mô hình dữ liệu quan hệ
Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho biết thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể). các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể.
Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như: thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
Về mặt các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bản ghi nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng thì mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
Tổng kết và hướng dẫn học tập
1/Tổng kết
Khái niệm mô hình DL quan hệ.Khái niệm CSDL quan hệ.
Các đặc trưng của một quan hệ. Khóa, khóa chính, liên kết giữa các bảng.
2/Hướng dẫn học tập
Trả lời các câu hỏi SGK.Xem trước bài tập và thực hành 10.
Phụ lục
Rút kinh nghiệm
Tuần:12(HKII) Tiết: 41 Ngày dạy
§10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Mục tiêu
Kiến thức
Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này;
Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;
Kĩ năng :Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
Thái độ :
Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính
Nội dung học tập
Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này;
Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;
Chuẩn bị
Giáo viên: giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy.
Học sinh: tập học, SGK Tin 12.
Tổ chức hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước dùng thuật sĩ để tạo một báo cáo ?
Tiến trình bài học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu mô hình dữ liệu
GV: Theo em, việc tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trong chương I, các em đã học một CSDL bao gồm những yếu tố nào?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Ta có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ liệu.
GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình thành hai loại:
Các mô hình logic (còn được gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn.
Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
Hoạt động 2. Tìm hiểu mô hình DL quan hệ
GV: Mô hình quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
GV: Hãy nhắc lại khái niệm CSDL, khái niệm hệ quản trị CSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
Mô hình dữ liệu
Cấu trúc dữ liệu.
Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
Các ràng buộc dữ liệu.
Khái niệm:
Mô hình dữ liệu (DL) là một tập các khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu của một cơ sở dữ liệu (CSDL).
Các loại mô hình dữ liệu
Mô hình DL hướng đối tượng.
Mô hình DL quan hệ.
Mô hình DL phân cấp.
Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến.
Mô hình dữ liệu quan hệ
Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho biết thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể). các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể.
Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như: thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
Về mặt các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bản ghi nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng thì mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
Tổng kết và hướng dẫn học tập
1/Tổng kết
Khái niệm mô hình DL quan hệ.Khái niệm CSDL quan hệ.
Các đặc trưng của một quan hệ. Khóa, khóa chính, liên kết giữa các bảng.
2/Hướng dẫn học tập
Trả lời các câu hỏi SGK.Xem trước bài tập và thực hành 10.
Phụ lục
Rút kinh nghiệm
Tuần:12(HKII) Tiết: 41 Ngày dạy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)