Bai1

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thanh | Ngày 08/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: bai1 thuộc Toán học 1

Nội dung tài liệu:

GIỚI THIỆU
Môn học này nhằm giúp cho các bạn sinh viên nắm được cấu tạo và các đặc tính của các loại linh kiện điện tử cơ bản, nhận biết được chúng trong các mạch điện thực tế và ứng dụng của chúng.
Nội dung bao gồm :
Điện trở
Tụ điện
Cuộn dây
Diod
Transistor BJT
Transistor FET
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giáo trình LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Nguyễn Tấn Phước, NXB Giao thông vận tải.
Giáo trình LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
Trương Văn Tám, ĐH Cần Thơ.

CHƯƠNG 1
ĐIỆN TRỞ
Các loại vật liệu điện
Chất dẫn điện
Các chất có cấu tạo nguyên tử tầng ngoài cùng chỉ có một hay hai electron và có khuynh hướng trở thành electron tự do được gọi là chất dẫn điện.
VD : bạc, đồng, vàng, nhôm.
Chất cách điện
Các chất có cấu tạo nguyên tử ở tầng ngoài cùng đã đủ số electron tối đa hay gần đủ số tối đa nên rất ít khả năng tạo ra electron tự do được gọi là chất cách điện.
VD : thủy tinh, sành, cao su, giấy.
3. Chất bán dẫn điện
Các chất có cấu tạo nguyên tử ở tầng ngoài với bốn electron, chất bán dẫn điện có điện trở lớn hơn chất dẫn điện nhưng nhỏ hơn chất cách điện.
VD : Các chất bán dẫn điện thông dụng là: silic và germanium.
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chất liệu, chiều dài và tiết diện của dây.
VD : Dây đồng có ? = 0,017?mm2/m, l = 1000m, s = 17mm2
=> R = 1 ?
Điện trở của dây dẫn điện
Ký hiệu của điện trở
Đơn vị của điện trở
Don v? di?n tr? l� ?� (Ohm) , K? , M? . . .
1K?� = 1000 ?
1M?� = 1000 K ? = 1000.000� ?
Định luật Ohm
Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với điện áp và tỉ lệ nghịch với điện trở trong mạch.
Điện trở than
Là điện trở được làm từ hỗn hợp của bột than và các chất khác. Bên ngoài được bọc bằng một lớp cách điện.
Cấu tạo điện trở than
Cách đọc trị số của điện trở
Điện trở thường được ký hiệu bằng 4 vòng màu. Ngoài ra còn có loại 5 vòng màu và 3 vòng màu
Vòng số 1 và số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
Vòng số 3 là bội số cơ số 10
Vòng số 4 là sai số của điện trở.
Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu
Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10(vòng 3)
Cách đọc trị số điện trở 5 vòng màu
Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10(vòng 4)

Một số ví dụ
R = 2,2 K ? � 5%
R = 41,7 K ? � 1%
R = 27 M ?
Các trị số điện trở tiêu chuẩn
Ví dụ : 1?; 10?; 100?; 1K?; 10K?; .
3,3?; 33?; 330?; 3,3K?; .
Công suất của điện trở
Là trị số công suất tiêu tán tối đa của điện trở và được tính theo công thức :
P = U . I = U2 / R =� I2.R (W)
Thông thường điện trở có công suất : 1/4W, 1/2W, 1W, 2W, 4W.
Nếu điện trở có công suất danh định (được cho bởi nhà sản xuất) nhỏ hơn công suất tiêu tán của nó trên mạch thì điện trở sẽ cháy.
Do đó ta phải chọn công suất của điện trở như sau :
PR ? 2.P
Chú ý
Phân loại điện trở
Theo cấu tạo
Điện trở than : có trị số từ vài ? đến vài chục M?, công suất từ 1/8W đến vài W.
Điện trở màn kim loại : có trị số ổn định hơn điện trở than, công suất thường là 1/2W.
Điện trở oxit kim loại : chịu được nhiệt độ cao và độ ẩm cao, công suất thường là 1/2W.
Điện trở dây quấn : có trị số nhỏ nhưng có dòng điện chịu đựng cao, công suất từ vài W đến vài chục W.
Theo công dụng
Biến trở
Cấu tạo
Ký hiệu và hình dáng thực tế
Đặc tuyến của biến trở
Biến trở than
100? - 220? - 470? - 1k? - 2,2k? - 4,7k? - 10k? - 20k? - 47k? - 100k? - 200k? - 470k? - 1M? - 2,2M?.
Biến trở dây quấn
10? - 22? - 470? - 100? - 220? - 470? - 1k? - 2,2k? - 4,7k? - 10k? - 22k? - 47k?.
Các trị số tiêu chuẩn của biến trở
Nhiệt trở
Là loại điện trở có trị số thay đổi theo nhiệt độ. Nhiệt trở cơ bản là một đoạn dây kim loại
R = R0 ( 1 + ??t )
R : điện trở ở nhiệt độ t
R0 : điện trở ở nhiệt độ t0
? : hệ số nhiệt điện trở
?t : độ tăng nhiệt độ
Nhiệt trở dùng để ổn định nhiệt và làm cảm biến.
Ký hiệu và hình dạng thực tế
Quang trở
Quang trở có trị số điện trở lớn hay nhỏ tùy thuộc cường độ chiếu sáng vào nó.
Quang trở thường dùng trong các mạch tự động điều khiển bằng ánh sáng, báo động .
Ký hiệu và hình dạng thực tế
Điện trở cầu chì
Điện trở cầu chì có tác dụng bảo vệ quá tải, dùng để bảo vệ mạch nguồn hay các mạch có dòng tải lớn
Ký hiệu và hình dạng thực tế
Điện trở tuỳ áp
Đây là loại điện trở có trị số thay đổi theo điện áp đặt vào hai cực. Khi điện áp ở dưới trị số danh định thì VDR có điện trở rất lớn coi như hở mạch. Khi điện áp tăng cao quá mức danh định thì VDR có điện trở giảm xuống còn rất thấp coi như ngắn mạch.
Ký hiệu và hình dạng thực tế
Các kiểu ghép điện trở
1. Điện trở ghép nối tiếp
Theo định luật Ohm ta có:
U1 = R1.I U2 = R2.I U3 = R3.I
U = U1 + U2 + U3
U = R1.I + R2.I + R3.I
U = (R1 + R2 + R3).I = R.I
Suy ra: R = R1 + R2 + R3
Điện trở ghép song song
Theo định luật Ohm ta có:

I = I1 + I2 + I3
Thí dụ
Tính RAB = ? Và IAB = ?
R4 = R2�+�R3�=�8�+�4�=�12 ?
RAB = Rcomb�+�R1�=�6�+ �6�=�12 ?.
Điện trở thanh
Ký hiệu và hình dạng thực tế của điện trở thanh
Là một dãy gồm những điện trở giống nhau có một đầu được nối chung lại với nhau.
Ứng dụng điện trở
Hạn dòng trong mạch điện tử
IR = P / U = (2 / 9 )A
R = UR/ IR = 3 / (2/9)
= 27 / 2 = 13,5 ?
UR = 12 - 9 = 3V
PR = UR.IR = 3.(2/9)
= (6/9) W
Chọn PR > (6/9) W
Mắc thành cầu phân áp
Phân cực cho transistor
Tham gia vào mạch tạo dao động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thanh
Dung lượng: 2,27MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)