Bai viet so 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 17/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: bai viet so 3 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Viết nào tập làm văn số 3
Họ tên:............................................................Lớp............
Điểm
Lời phê của cô giáo
Phần Trắc nghiệm: ( 3 đ)
Câu 1 : Văn bản thuyết minh là gì ?
A.Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến một kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
B. Là văn bản trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận đợc sự vật, con người một cách sinh động và cụ thể.
C.Là văn bản trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
D.Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất, … của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời phù hợp ở cột B
A
B
1. Văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào?
a. Là văn bản có tính tri thức, khách quan, cung cấp tri thức chính xác, hữu ích.
2. Văn bản thuyết minh có tác dụng như thế nào?
b.Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, số liệu...
3. Văn bản thuyết minh có những tính chất nào?
c. Là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
4. Văn bản thuyết minh sử dụng những phương pháp cơ bản nào?
d. Nhằm cung cấp tri thức về các hịên
tượng, sự vật trong đời sống tự nhiên và xã hội.
Câu 3 : Nhận định nào nói đúng mục đích của văn bản thuyết minh ?
A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa hề biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn.
B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn.
C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay cái đẹp của tri thức đó.
D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng.
Câu 4 : Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ?
A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm.
B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động.
C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc.
D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh.
Câu 5: Trong các văn bản đã học sau đây, văn bản nào sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
A. Đánh nhau với cối xay gió. C. Chiếc lá cuối cùng.
B. Hai cây phong. D. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.
Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua:“Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”
Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như
Họ tên:............................................................Lớp............
Điểm
Lời phê của cô giáo
Phần Trắc nghiệm: ( 3 đ)
Câu 1 : Văn bản thuyết minh là gì ?
A.Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến một kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
B. Là văn bản trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận đợc sự vật, con người một cách sinh động và cụ thể.
C.Là văn bản trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
D.Là văn bản dùng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất, … của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời phù hợp ở cột B
A
B
1. Văn bản thuyết minh có vai trò như thế nào?
a. Là văn bản có tính tri thức, khách quan, cung cấp tri thức chính xác, hữu ích.
2. Văn bản thuyết minh có tác dụng như thế nào?
b.Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, số liệu...
3. Văn bản thuyết minh có những tính chất nào?
c. Là văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
4. Văn bản thuyết minh sử dụng những phương pháp cơ bản nào?
d. Nhằm cung cấp tri thức về các hịên
tượng, sự vật trong đời sống tự nhiên và xã hội.
Câu 3 : Nhận định nào nói đúng mục đích của văn bản thuyết minh ?
A. Đem lại cho con người những tri thức mà con người chưa hề biết đến để hiểu biết và từ đó có thái độ, hành động đúng đắn.
B. Đem lại cho con người những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tượng để có thái độ, hành động đúng đắn.
C. Đem lại cho con người những tri thức mới lạ để con người phát hiện ra cái hay cái đẹp của tri thức đó.
D. Đem lại cho con người những tri thức tiêu biểu nhất để con người hiểu biết và bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về chúng.
Câu 4 : Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì ?
A. Có tính hình tượng, giàu giá trị biểu cảm.
B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động.
C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc.
D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh.
Câu 5: Trong các văn bản đã học sau đây, văn bản nào sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
A. Đánh nhau với cối xay gió. C. Chiếc lá cuối cùng.
B. Hai cây phong. D. Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.
Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua:“Nếu giặc đánh như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tằm ăn dâu”
Hẳn rằng người hút thuốc lá không lăn đùng ra chết, không say bê bết như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)