Bai viet so 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Linh |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: bai viet so 1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CƯMGAR
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (2 tiết)
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
Năm học 2010 – 2011. Môn: Ngữ văn 6
( Tiết 17, 18)
CÂU
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
tn.Truyền thuyết
0,
0,
0,
Con Rồng
cháu Tiên
0,
0,
0,
Chi tiết kỳ ảo
0,
Thánh Gióng
0,
Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
0,
0,
Sự tích Hồ Gươm
0,
Từ ghép
0,
VB tự sự
0,
Từ mượn
0,
0,
Nhân vật
0,
TL
6đ
TSố
1,
2,
6đ
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Môn: Ngữ văn 6( Tiết 17, 18)
Thời gian làm bài: 90 phút
(HS làm bài vào giấy kiểm tra, làm bài xong nộp kèm đề theo bài kiểm tra
Không được đánh dấu đáp án hoặc ghi bất kỳ ký hiệu nào vào đề.)
I. Trắc nghiệm:
Đọc kĩ câu hỏi và khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất:
1. Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp
“ …. là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo”.
A. Thần thoại. C. Cổ tích.
B. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn.
2. Truyện truyền thuyết khác với truyện thần thoại ở điểm nào?
A. Có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
B. Có cốt lõi là sự thật lịch sử.
C. Có nhân vật là các vị thần.
D. Thể hiện ước mơ của nhân dân.
3. Đặc điểm nào của nhân vật trong truyện truyền thuyết khác với nhân vật trong truyện thần thoại?
A. Hành động kì lạ. B. Nguồn gốc thần thánh.
C. Hình dạng khác thường. D. Gắn với các sự kiện lịch sử.
4. Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” nhằm giải thích sự việc nào là chính?
A. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
B. Sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Sự kiện vua Hùng lên ngôi.
D. Lòng tự hào dân tộc.
5. Chi tiết nào trong truyện“ Con Rồng cháu Tiên” giải thích nguồn gốc các dân tộc Việt Nam là cùng chung một cội nguồn?
A. Âu Cơ thuộc dòng họ thần Nông.
B. Đẻ ra bọc trăm trứng.
C. Lạc Long Quân ở chốn biển sâu.
D. Lạc Long Quân dạy dân trồng trọt.
6. Chi tết nào sau đây không phải là chi tiết kì ảo?
A. Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng.
B. Trăm trứng nở ra trăm người con.
C. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn.
D. Con trưởng lên ngôi vua.
7. Dòng nào không giải thích cho khái niệm chi tiết tưởng tượng kì ảo?
A. Là chi tiết không có thật.
B. Chi tiết được tưởng tượng ra.
C. Chi tiết gắn với sự thật lịch sử.
D. Chi tiết có tính hoang đường kì vĩ.
8. Truyện “Thánh Gióng “ được xếp vào thể loại truyền thuyết vì truyện:
A. Giải thích một số hiện tượng.
B. Kể về một nhân vật lịch sử.
C. Giải thích lí do lập đền thờ Thánh Gióng.
D. Giải thích sự kiện Thánh Gióng bay về trời.
9. Ý nghĩa nổi bật của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì?
A. Cuộc chiến chia đất đai, nguồn nước giữa các bộ tộc.
B. Ước mơ chế ngự thiên tai, ngợi ca công lao dựng nước của tổ tiên.
C. Sự ngợi ca thần núi Tản Viên.
D
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (2 tiết)
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
Năm học 2010 – 2011. Môn: Ngữ văn 6
( Tiết 17, 18)
CÂU
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
tn.Truyền thuyết
0,
0,
0,
Con Rồng
cháu Tiên
0,
0,
0,
Chi tiết kỳ ảo
0,
Thánh Gióng
0,
Sơn Tinh,
Thủy Tinh.
0,
0,
Sự tích Hồ Gươm
0,
Từ ghép
0,
VB tự sự
0,
Từ mượn
0,
0,
Nhân vật
0,
TL
6đ
TSố
1,
2,
6đ
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Môn: Ngữ văn 6( Tiết 17, 18)
Thời gian làm bài: 90 phút
(HS làm bài vào giấy kiểm tra, làm bài xong nộp kèm đề theo bài kiểm tra
Không được đánh dấu đáp án hoặc ghi bất kỳ ký hiệu nào vào đề.)
I. Trắc nghiệm:
Đọc kĩ câu hỏi và khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất:
1. Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp
“ …. là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo”.
A. Thần thoại. C. Cổ tích.
B. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn.
2. Truyện truyền thuyết khác với truyện thần thoại ở điểm nào?
A. Có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
B. Có cốt lõi là sự thật lịch sử.
C. Có nhân vật là các vị thần.
D. Thể hiện ước mơ của nhân dân.
3. Đặc điểm nào của nhân vật trong truyện truyền thuyết khác với nhân vật trong truyện thần thoại?
A. Hành động kì lạ. B. Nguồn gốc thần thánh.
C. Hình dạng khác thường. D. Gắn với các sự kiện lịch sử.
4. Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” nhằm giải thích sự việc nào là chính?
A. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
B. Sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Sự kiện vua Hùng lên ngôi.
D. Lòng tự hào dân tộc.
5. Chi tiết nào trong truyện“ Con Rồng cháu Tiên” giải thích nguồn gốc các dân tộc Việt Nam là cùng chung một cội nguồn?
A. Âu Cơ thuộc dòng họ thần Nông.
B. Đẻ ra bọc trăm trứng.
C. Lạc Long Quân ở chốn biển sâu.
D. Lạc Long Quân dạy dân trồng trọt.
6. Chi tết nào sau đây không phải là chi tiết kì ảo?
A. Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng.
B. Trăm trứng nở ra trăm người con.
C. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn.
D. Con trưởng lên ngôi vua.
7. Dòng nào không giải thích cho khái niệm chi tiết tưởng tượng kì ảo?
A. Là chi tiết không có thật.
B. Chi tiết được tưởng tượng ra.
C. Chi tiết gắn với sự thật lịch sử.
D. Chi tiết có tính hoang đường kì vĩ.
8. Truyện “Thánh Gióng “ được xếp vào thể loại truyền thuyết vì truyện:
A. Giải thích một số hiện tượng.
B. Kể về một nhân vật lịch sử.
C. Giải thích lí do lập đền thờ Thánh Gióng.
D. Giải thích sự kiện Thánh Gióng bay về trời.
9. Ý nghĩa nổi bật của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì?
A. Cuộc chiến chia đất đai, nguồn nước giữa các bộ tộc.
B. Ước mơ chế ngự thiên tai, ngợi ca công lao dựng nước của tổ tiên.
C. Sự ngợi ca thần núi Tản Viên.
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)