Bài Vần mẫu BA ( bài6)
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Kim |
Ngày 06/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài Vần mẫu BA ( bài6) thuộc Học vần 1
Nội dung tài liệu:
mẫu
Công đoạn 1: Lập mẫu
Công đoạn 2: Dùng mẫu
Lập Mẫu BA
Ths.Ngô Hiền Tuyên
Trung Tâm Nghiên cứu Công nghệ Giáo dục
Việc 1: chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2: Viết
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
Quy trình tiết lập mẫu
Việc 1. chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 1a. Phát âm tiếng /ba/
Việc 1b. Phân tích tiếng/ba/
Việc 1c. Phát âm theo mẫu âm/a/
- Cách phát âm
- Sơ kết chứng minh đặc điểm âm /a/
- Giới thiệu âm/a/ là nguyên âm
- Nhận ra các nguyên âm khác
Việc 1d. Phát âm theo mẫu âm/b/
- Cách phát âm
- Sơ kết chứng minh đặc điểm âm /a/
- Giới thiệu âm/b/ là phụ âm
- Nhận ra các phụ âm khác
Việc 1e. Đối chiếu cách phát âm hai loại âm.
Việc 2. Viết
Việc 2a. Dùng đồ vật, ghi lại tiếng /ba/
Chú ý: Cho H chuẩn bị sẵn mỗi em 2 que dài , 2 que ngắn và 2 vòng tròn để "ghi" tiếng /ba/ sau này.
Việc 2b: Quy ước cách dùng vật ghi âm
- Vật ghi âm /a/: vòng tròn, que ngắn áp bên phải
- Vật ghi âm /b/: vòng tròn, que dài áp bên trái.
Việc 2c: Dùng chữ ghi âm
- Chữ a, b in thường (T mô tả)
- Chữ a, b viết thường (T mô tả, H viết bảng con)
- Viết tiếng /ba/ ( mô tả thứ tự chữ cái)
- Việc 2d. Viết vào vở
( T hướng dẫn theo nội dung vở tập viết tr 7)
Việc 3. Đọc
Việc 3a. Đọc tiếng thanh ngang
- Vẽ mô hình l tiếng.
- Viết tiếng đã phân tích ra các âm.
- Viết các âm đó vào mô hình.
- Đọc phân tích- đọc trơn
Việc 3b. Cách đánh vần tiếng /bà/
- Tạm thời tách thanh ra để còn lại tiếng thanh ngang.
- Đọc tiếng thanh ngang.
- Trả lại thanh.
Việc 3c. Đọc SGK
- Bước 1: Đọc chữ trên bảng lớp
- Bước 2: Đọc trong sách
Việc 4. Viết chính tả
4a. Viết bảng con
- Dấu phẩy(,) và dấu chấm(.)
- ba, bà
4b. Viết vở
a, bà, ba ạ!
( lưu ý: chưa viết hoa)
Quy trình Viết chính tả
Lưu ý: Quy trình trên có thể tăng tốc hơn( bỏ bớt thao tác) khi H vững vàng(khoảng giữa tập 2).
* Thầy
1. T đọc tiếng, đoạn (bài ) cần viết
2. T phát âm từng tiếng (cụm từ)
* Trò
1. H nhắc lại
2. H phân tích
3. H viết
4. H đọc lại
Thảo luận
Bạn cho biết đối tượng cần lĩnh hội (cái) trong Mẫu BA là gì?
Làm thế nào (cách) để chiếm lĩnh được đối tượng đó?
Sản phẩm (mục đích yêu cầu) của tiết Mẫu BA này là gì?
Trả lời
1. Đối tượng lĩnh hội (cái) : Tiếng /ba/ ở điểm xuất phát là tiếng nguyên khối để chiếm lĩnh đối tượng là nguyên âm (a) à phụ âm (b).
2. Quá trình làm (cách) :
- Tiếng /ba/ được phát âm, nói to, là một khối liền nguyên tảng.
- Tách (phân giải, phân tích) tiếng ra 2 phần.
- Nhận ra ngữ âm của mỗi phần trong tiếng /ba/ : âm /b/ - phụ âm, âm /a/ - nguyên âm.
3. Sản phẩm
- Nhận ra hai loại âm (hai khái niệm ngữ âm) : Nguyên âm / phụ âm.
- Viết được chữ ghi âm và ghi tiếng có âm đã học (viết ở bảng con và viết vào vở).
- Học sinh nghe, nhắc lại tiếng, phân tích tiếng (bằng phát âm), viết và đọc lại, làm một cách tự nhiên, không cần cố gắng.
Thực hành
Từ công đoạn lập mẫu BA, bạn chuyển sang công đoạn dùng mẫu BA để:
D?y ph? õm
D?y nguyờn õm
* Lớp trưởng phân công GV dạy thực hành mẫu
Công đoạn 1: Lập mẫu
Công đoạn 2: Dùng mẫu
Lập Mẫu BA
Ths.Ngô Hiền Tuyên
Trung Tâm Nghiên cứu Công nghệ Giáo dục
Việc 1: chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2: Viết
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
Quy trình tiết lập mẫu
Việc 1. chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 1a. Phát âm tiếng /ba/
Việc 1b. Phân tích tiếng/ba/
Việc 1c. Phát âm theo mẫu âm/a/
- Cách phát âm
- Sơ kết chứng minh đặc điểm âm /a/
- Giới thiệu âm/a/ là nguyên âm
- Nhận ra các nguyên âm khác
Việc 1d. Phát âm theo mẫu âm/b/
- Cách phát âm
- Sơ kết chứng minh đặc điểm âm /a/
- Giới thiệu âm/b/ là phụ âm
- Nhận ra các phụ âm khác
Việc 1e. Đối chiếu cách phát âm hai loại âm.
Việc 2. Viết
Việc 2a. Dùng đồ vật, ghi lại tiếng /ba/
Chú ý: Cho H chuẩn bị sẵn mỗi em 2 que dài , 2 que ngắn và 2 vòng tròn để "ghi" tiếng /ba/ sau này.
Việc 2b: Quy ước cách dùng vật ghi âm
- Vật ghi âm /a/: vòng tròn, que ngắn áp bên phải
- Vật ghi âm /b/: vòng tròn, que dài áp bên trái.
Việc 2c: Dùng chữ ghi âm
- Chữ a, b in thường (T mô tả)
- Chữ a, b viết thường (T mô tả, H viết bảng con)
- Viết tiếng /ba/ ( mô tả thứ tự chữ cái)
- Việc 2d. Viết vào vở
( T hướng dẫn theo nội dung vở tập viết tr 7)
Việc 3. Đọc
Việc 3a. Đọc tiếng thanh ngang
- Vẽ mô hình l tiếng.
- Viết tiếng đã phân tích ra các âm.
- Viết các âm đó vào mô hình.
- Đọc phân tích- đọc trơn
Việc 3b. Cách đánh vần tiếng /bà/
- Tạm thời tách thanh ra để còn lại tiếng thanh ngang.
- Đọc tiếng thanh ngang.
- Trả lại thanh.
Việc 3c. Đọc SGK
- Bước 1: Đọc chữ trên bảng lớp
- Bước 2: Đọc trong sách
Việc 4. Viết chính tả
4a. Viết bảng con
- Dấu phẩy(,) và dấu chấm(.)
- ba, bà
4b. Viết vở
a, bà, ba ạ!
( lưu ý: chưa viết hoa)
Quy trình Viết chính tả
Lưu ý: Quy trình trên có thể tăng tốc hơn( bỏ bớt thao tác) khi H vững vàng(khoảng giữa tập 2).
* Thầy
1. T đọc tiếng, đoạn (bài ) cần viết
2. T phát âm từng tiếng (cụm từ)
* Trò
1. H nhắc lại
2. H phân tích
3. H viết
4. H đọc lại
Thảo luận
Bạn cho biết đối tượng cần lĩnh hội (cái) trong Mẫu BA là gì?
Làm thế nào (cách) để chiếm lĩnh được đối tượng đó?
Sản phẩm (mục đích yêu cầu) của tiết Mẫu BA này là gì?
Trả lời
1. Đối tượng lĩnh hội (cái) : Tiếng /ba/ ở điểm xuất phát là tiếng nguyên khối để chiếm lĩnh đối tượng là nguyên âm (a) à phụ âm (b).
2. Quá trình làm (cách) :
- Tiếng /ba/ được phát âm, nói to, là một khối liền nguyên tảng.
- Tách (phân giải, phân tích) tiếng ra 2 phần.
- Nhận ra ngữ âm của mỗi phần trong tiếng /ba/ : âm /b/ - phụ âm, âm /a/ - nguyên âm.
3. Sản phẩm
- Nhận ra hai loại âm (hai khái niệm ngữ âm) : Nguyên âm / phụ âm.
- Viết được chữ ghi âm và ghi tiếng có âm đã học (viết ở bảng con và viết vào vở).
- Học sinh nghe, nhắc lại tiếng, phân tích tiếng (bằng phát âm), viết và đọc lại, làm một cách tự nhiên, không cần cố gắng.
Thực hành
Từ công đoạn lập mẫu BA, bạn chuyển sang công đoạn dùng mẫu BA để:
D?y ph? õm
D?y nguyờn õm
* Lớp trưởng phân công GV dạy thực hành mẫu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Kim
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)