Bai: Tu dong nghia
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quỳnh |
Ngày 10/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bai: Tu dong nghia thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Luyện từ và câu
Ôn tập về Dấu câu
Ôn tập về Từ loại
I- Mục đích yêu cầu.
- Hệ thống kiến thức về dấu câu: dấu hai chấm ,dấu ngoặc kép,dấu gạch ngang.
- Hệ thống kiến thức về từ loại: danh từ , động từ, tính từ.
- Rèn kĩ năng làm bài tập.
II- Đồ dùng dạy học.
III- Hoạt động dạy học .
A. Nội dung ghi nhớ.
1. Dấu câu:
a. Dấu hai chấm .
- Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật.
- Giải thích cho bộ phận đứng trước.
b. Dấu ngoặc kép.
- Trich dẫn lời nói của nhân vật.
- Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
c. Dấu gạch ngang.
- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
- Đánh dấu phần chú thích.
- Đánh dấu các ý liệt kê.
2. Từ loại :
a.Danh từ: Chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
VD: cam , hoa mai, mèo,nỗi buồn, mưa, xã, cái...
- Có hai loại danh từ : danh từ riêng , danh từ chung
b.Động từ : Chỉ hoạt động, trạng thái.
VD: chạy, học, buồn,vui....
c.Tính từ : Chỉ màu sắc, tính chất.
VD: ngọt ,mát, xanh, cao, béo...
* Dấu hiệu nhận biết từ loại:
- Dựa vào chức vụ ngữ pháp.
+ Danh từ thường làm chủ ngữ trong 3 mẫu câu kể.
+ Động từ thường làm vị ngữ trong câu kể Ai-làm gì?
+ Tính từ thường làm vị ngữ trong câu kể Ai- thế nào?
- Dựa vào khái niệm.
- Dựa vào khả năng kết hợp.
+ Danh từ kết hợp với số từ.
+ Động từ kết hợp với:hãy ,đừng , chớ...
+ Tính từ kết hợp với: rất ,hơi, lắm, quá...
B. Luyện tập.
Bài 1. Viết một đoạn hội thoại trong đó có dùng dấu hai chấm và dấu gạch ngang.(đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật và đánh dấu phần chú thích).
Bài 2. Viết một câu có dấu ngoặc kép để trích dẫn lời của nhân vật.
Viết một câu có dùng dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
Bài 3. Đặt một câu kể: Ai- làm gì? có vị ngữ là một động từ ( cụm ĐT)
Đặt một câu kể: Ai- thế nào ?có vị ngữ là một tính từ ( cụm TT).
Bài 4. Xác định DT, ĐT, TT trong các đoạn sau:
a.Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt.Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.
b. Em yêu màu nâu.
Aó mẹ sờn bạc
Đất đai cần cù
Gỗ rừng bát ngát
c. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt, lổm ngổm đầy trời.Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. Gió nam thổi giật mãi. Gió bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.
C. Học sinh làm bài vào vở.
D. Giáo viên chấm và chữa bài.
Gợi ý:
- Bài 1, 2: HS tự viết.
-.Bài 3. VD: Bạn Lan viết.
Chú mèo xinh.
Bài 4.
a.DT: Bụi mía
Ôn tập về Dấu câu
Ôn tập về Từ loại
I- Mục đích yêu cầu.
- Hệ thống kiến thức về dấu câu: dấu hai chấm ,dấu ngoặc kép,dấu gạch ngang.
- Hệ thống kiến thức về từ loại: danh từ , động từ, tính từ.
- Rèn kĩ năng làm bài tập.
II- Đồ dùng dạy học.
III- Hoạt động dạy học .
A. Nội dung ghi nhớ.
1. Dấu câu:
a. Dấu hai chấm .
- Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật.
- Giải thích cho bộ phận đứng trước.
b. Dấu ngoặc kép.
- Trich dẫn lời nói của nhân vật.
- Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
c. Dấu gạch ngang.
- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
- Đánh dấu phần chú thích.
- Đánh dấu các ý liệt kê.
2. Từ loại :
a.Danh từ: Chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
VD: cam , hoa mai, mèo,nỗi buồn, mưa, xã, cái...
- Có hai loại danh từ : danh từ riêng , danh từ chung
b.Động từ : Chỉ hoạt động, trạng thái.
VD: chạy, học, buồn,vui....
c.Tính từ : Chỉ màu sắc, tính chất.
VD: ngọt ,mát, xanh, cao, béo...
* Dấu hiệu nhận biết từ loại:
- Dựa vào chức vụ ngữ pháp.
+ Danh từ thường làm chủ ngữ trong 3 mẫu câu kể.
+ Động từ thường làm vị ngữ trong câu kể Ai-làm gì?
+ Tính từ thường làm vị ngữ trong câu kể Ai- thế nào?
- Dựa vào khái niệm.
- Dựa vào khả năng kết hợp.
+ Danh từ kết hợp với số từ.
+ Động từ kết hợp với:hãy ,đừng , chớ...
+ Tính từ kết hợp với: rất ,hơi, lắm, quá...
B. Luyện tập.
Bài 1. Viết một đoạn hội thoại trong đó có dùng dấu hai chấm và dấu gạch ngang.(đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật và đánh dấu phần chú thích).
Bài 2. Viết một câu có dấu ngoặc kép để trích dẫn lời của nhân vật.
Viết một câu có dùng dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
Bài 3. Đặt một câu kể: Ai- làm gì? có vị ngữ là một động từ ( cụm ĐT)
Đặt một câu kể: Ai- thế nào ?có vị ngữ là một tính từ ( cụm TT).
Bài 4. Xác định DT, ĐT, TT trong các đoạn sau:
a.Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt.Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.
b. Em yêu màu nâu.
Aó mẹ sờn bạc
Đất đai cần cù
Gỗ rừng bát ngát
c. Những đám mây lớn nặng và đặc xịt, lổm ngổm đầy trời.Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt. Gió nam thổi giật mãi. Gió bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.
C. Học sinh làm bài vào vở.
D. Giáo viên chấm và chữa bài.
Gợi ý:
- Bài 1, 2: HS tự viết.
-.Bài 3. VD: Bạn Lan viết.
Chú mèo xinh.
Bài 4.
a.DT: Bụi mía
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quỳnh
Dung lượng: 148,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)