Bài trình chiếu: các ngữ pháp tiếng anh về hiện tại trong tiếng anh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Cải |
Ngày 29/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: bài trình chiếu: các ngữ pháp tiếng anh về hiện tại trong tiếng anh thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Nhóm: Cải
Hương
Nguyễn Thảo
Các Thì Ngữ Pháp Cơ Bản Trong Tiếng Anh
Eg: He is a famer
She goes to school.
1. Thì Hiện Tại Đơn
is
goes
Các dấu hiệu nhận biết:
Always
Usually
Often
Sometimes
Never
Every + ( day/ moring/afternoon,...)
....
Eg: I always get up at six o’clock.
He never goes to library.
always
never
a/ Hiện tại thường (tobe)
(+) S + is/am/are + O
(-) S +isn’t/am not/aren’t + O
(?) Is/Am/Are + S +O ?
Yes, S + is/am/are
No, S + is/am/are + not
b/ Hiện tại thường (động từ thường)
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/doesn’t + V + O
(?) Do/Does + S +V +O ?
Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Công Thức
_ Động từ thường chỉ được thêm đuôi (s/es) khi đó là câu khẳng định với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.
Chỉ những động từ tận cùng bằng o/s/sh/ch/x/z/t thì chia đuôi “es”
Vd: go →goes
do → does
watch → watches
teach → teaches
CHÚ Ý
_ Những động từ tận cùng bằng (1 phụ âm +y ) ta phải chuyển “y → i” rồi thêm “es”
VD:
study → studies
Fly → flies
Cấu trúc
Dấu hiệu
Công thức
Cách chia
Chú ý
Nội dung
I + am
We, you, they + are + Ving
He, she, it + is
Cấu trúc
Dấu hiệu
Now / right now / at present /at the momten / at this time
Look !
Lisen !
Be careful !
Hurry up !
Don’t talk !
Don’t go out !
It is 8 a.m
(+) S + is/ am/ are + Ving + O
(-) S + is/ am/ are + not + Ving +O
(?) Is/ Am/ Are + S + Ving + O ?
Yes, S + is/ am/ are
No, S + is/ am/ are + not
Công Thức
Cách Chia
Đối với các động từ có tận cùng là “e” câm thì ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “ing”
Live → living
Leave → leaving
vd: They are living in Ha Noi
Hope → hoping
Move → moving
Come → coming
vd: The train is moving through the forest
_ Đối với các động từ có tận cùng là 1 phụ âm có phía trước là 1 nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm đó sau đó thêm “ing”
vd:
stop → stopping
run → running
begin → beginning
get → getting
chat →chatting
cut → cutting
cancel → cancelling
sit → sitting
Chú ý
Trong tiếng anh một số động từ không bao giờ được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì vậy nếu câu văn mang nghĩa tiếp diễn ta phải dùng ở thì hiện tại thường.
be / have (có), own= belong ( sở hữu)
Like/ need/ want/ hate= dislike ( không thích).
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Nhận Biết
Dấu Hiệu
Công Thức
Chú ý
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra nhưng không thông báo rõ xảy ra khi nào.
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại.
Nhận biết
Dấu Hiệu
* a/ Các dấu hiệu đứng đầu câu
This/ It is the first/second time
1 câu so sánh hơn nhất
So far
Up to now/ up to present
Until now/ until present
Vd: This is the first time he has gone to Ha Long Bay.
This is the first time
* b/ Các dấu hiệu đứng giữa câu
Just: vừa mới
Already: đã từng
Ever: đã
Never: chưa bao giờ
Vd: I have never met him.
never
*c/ Các dấu hiệu đứng cuối câu
yet: vẫn chưa
Before: trước đây
Lately = recently: gần đây
In the last few day: mấy ngày qua
Once/ twice/ three times
Vd: I haven’t eaten this kind of food before.
before
(+) S + have/ has + PII + O
(-) S+ have/ has + not + PII + O
(?) Have/ Has + S + PII + O ?
Yes, S + have/ has
No, S + have/ has + not
Công thức
CHÚ Ý
Hiện tại hoàn thành còn đi với: since/ for
Hiện tại hoàn thành + since + 1 mốc thời gian ở quá khứ yesterday
+ 1 câu đơn ở quá khứ thường: I was a boy
NHƯNG: It is + khoảng thời gian
Hiện tại hoàn thành + for + 1 khoảng thời gian: a week/ a days
a long time = for age
Cách Để Học Tốt Tiếng Anh
Hương
Nguyễn Thảo
Các Thì Ngữ Pháp Cơ Bản Trong Tiếng Anh
Eg: He is a famer
She goes to school.
1. Thì Hiện Tại Đơn
is
goes
Các dấu hiệu nhận biết:
Always
Usually
Often
Sometimes
Never
Every + ( day/ moring/afternoon,...)
....
Eg: I always get up at six o’clock.
He never goes to library.
always
never
a/ Hiện tại thường (tobe)
(+) S + is/am/are + O
(-) S +isn’t/am not/aren’t + O
(?) Is/Am/Are + S +O ?
Yes, S + is/am/are
No, S + is/am/are + not
b/ Hiện tại thường (động từ thường)
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + don’t/doesn’t + V + O
(?) Do/Does + S +V +O ?
Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
Công Thức
_ Động từ thường chỉ được thêm đuôi (s/es) khi đó là câu khẳng định với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít.
Chỉ những động từ tận cùng bằng o/s/sh/ch/x/z/t thì chia đuôi “es”
Vd: go →goes
do → does
watch → watches
teach → teaches
CHÚ Ý
_ Những động từ tận cùng bằng (1 phụ âm +y ) ta phải chuyển “y → i” rồi thêm “es”
VD:
study → studies
Fly → flies
Cấu trúc
Dấu hiệu
Công thức
Cách chia
Chú ý
Nội dung
I + am
We, you, they + are + Ving
He, she, it + is
Cấu trúc
Dấu hiệu
Now / right now / at present /at the momten / at this time
Look !
Lisen !
Be careful !
Hurry up !
Don’t talk !
Don’t go out !
It is 8 a.m
(+) S + is/ am/ are + Ving + O
(-) S + is/ am/ are + not + Ving +O
(?) Is/ Am/ Are + S + Ving + O ?
Yes, S + is/ am/ are
No, S + is/ am/ are + not
Công Thức
Cách Chia
Đối với các động từ có tận cùng là “e” câm thì ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “ing”
Live → living
Leave → leaving
vd: They are living in Ha Noi
Hope → hoping
Move → moving
Come → coming
vd: The train is moving through the forest
_ Đối với các động từ có tận cùng là 1 phụ âm có phía trước là 1 nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm đó sau đó thêm “ing”
vd:
stop → stopping
run → running
begin → beginning
get → getting
chat →chatting
cut → cutting
cancel → cancelling
sit → sitting
Chú ý
Trong tiếng anh một số động từ không bao giờ được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì vậy nếu câu văn mang nghĩa tiếp diễn ta phải dùng ở thì hiện tại thường.
be / have (có), own= belong ( sở hữu)
Like/ need/ want/ hate= dislike ( không thích).
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Nhận Biết
Dấu Hiệu
Công Thức
Chú ý
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn đạt 1 hành động đã xảy ra nhưng không thông báo rõ xảy ra khi nào.
Thì hiện tại hoàn thành diễn đạt 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại.
Nhận biết
Dấu Hiệu
* a/ Các dấu hiệu đứng đầu câu
This/ It is the first/second time
1 câu so sánh hơn nhất
So far
Up to now/ up to present
Until now/ until present
Vd: This is the first time he has gone to Ha Long Bay.
This is the first time
* b/ Các dấu hiệu đứng giữa câu
Just: vừa mới
Already: đã từng
Ever: đã
Never: chưa bao giờ
Vd: I have never met him.
never
*c/ Các dấu hiệu đứng cuối câu
yet: vẫn chưa
Before: trước đây
Lately = recently: gần đây
In the last few day: mấy ngày qua
Once/ twice/ three times
Vd: I haven’t eaten this kind of food before.
before
(+) S + have/ has + PII + O
(-) S+ have/ has + not + PII + O
(?) Have/ Has + S + PII + O ?
Yes, S + have/ has
No, S + have/ has + not
Công thức
CHÚ Ý
Hiện tại hoàn thành còn đi với: since/ for
Hiện tại hoàn thành + since + 1 mốc thời gian ở quá khứ yesterday
+ 1 câu đơn ở quá khứ thường: I was a boy
NHƯNG: It is + khoảng thời gian
Hiện tại hoàn thành + for + 1 khoảng thời gian: a week/ a days
a long time = for age
Cách Để Học Tốt Tiếng Anh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Cải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)