Bài toán có lời văn
Chia sẻ bởi Trần Thị Phương Đài |
Ngày 09/10/2018 |
155
Chia sẻ tài liệu: Bài toán có lời văn thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ
Người thực hiện : Trần Thị Phương Đài
Đơn vị : Trường tiểu học Đoàn Quí Phi
Kiểm tra bài cũ :
1) Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 :
a) Số nào lớn nhất ?
* Số lớn nhất là số 10
b) Số nào nhỏ nhất ?
* Số nhỏ nhất là số 2
2) Tính :
8 – 5 – 2 = ?
10 – 9 + 7 = ?
1
8
Bài : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … bạn, có thêm … bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
1
3
Bài toán cho biết gì ?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán : Có … con thỏ, có thêm … con thỏ đang chạy tới . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
5
4
Bài toán cho biết gì ?
- Có 5 con thỏ, có thêm 4con nữa.
Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con ?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ.
3) Viết tiếp câu hỏi để có bài toán :
Bài toán : Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.
Hỏi ………………..?
có tất cả bao nhiêu con gà ?
*Chú ý :
Trong các câu hỏi đều phải có :
- Từ “ Hỏi” ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất cả.
- Viết dấu ? ở cuối câu.
4) Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim bay đến.
Hỏi …………………………?
4
2
có tất cả bao nhiêu con chim ?
Bài toán thường có những gì ?
Bài toán thường có các số ( số liệu ) và có câu hỏi .
Hãy dựa vào bức tranh để đặt bài toán :
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
?
?
?
?
CỦNG CỐ
Khi lập bài toán chúng ta cần những gì?
Cần tìm số liệu và đặt câu hỏi
NHẬN XÉT - DẶN DÒ
Nhận xét :
Dặn dò : Về nhà xem tranh tự đặt đề toán ( trong vở bài tập ), xem trước bài “giải toán có lời văn”
cảm ơn quý thầy cô chúc quý thầy cô
vui vẻ, hạnh phúc
Người thực hiện : Trần Thị Phương Đài
Đơn vị : Trường tiểu học Đoàn Quí Phi
Kiểm tra bài cũ :
1) Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 :
a) Số nào lớn nhất ?
* Số lớn nhất là số 10
b) Số nào nhỏ nhất ?
* Số nhỏ nhất là số 2
2) Tính :
8 – 5 – 2 = ?
10 – 9 + 7 = ?
1
8
Bài : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … bạn, có thêm … bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
1
3
Bài toán cho biết gì ?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán : Có … con thỏ, có thêm … con thỏ đang chạy tới . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
5
4
Bài toán cho biết gì ?
- Có 5 con thỏ, có thêm 4con nữa.
Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con ?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ.
3) Viết tiếp câu hỏi để có bài toán :
Bài toán : Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.
Hỏi ………………..?
có tất cả bao nhiêu con gà ?
*Chú ý :
Trong các câu hỏi đều phải có :
- Từ “ Hỏi” ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất cả.
- Viết dấu ? ở cuối câu.
4) Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim bay đến.
Hỏi …………………………?
4
2
có tất cả bao nhiêu con chim ?
Bài toán thường có những gì ?
Bài toán thường có các số ( số liệu ) và có câu hỏi .
Hãy dựa vào bức tranh để đặt bài toán :
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
?
?
?
?
CỦNG CỐ
Khi lập bài toán chúng ta cần những gì?
Cần tìm số liệu và đặt câu hỏi
NHẬN XÉT - DẶN DÒ
Nhận xét :
Dặn dò : Về nhà xem tranh tự đặt đề toán ( trong vở bài tập ), xem trước bài “giải toán có lời văn”
cảm ơn quý thầy cô chúc quý thầy cô
vui vẻ, hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phương Đài
Dung lượng: 524,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)