Bài toán có lời văn
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 08/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài toán có lời văn thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
1) Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 :
a) Số nào lớn nhất ?
* Số lớn nhất là số 10
b) Số nào nhỏ nhất ?
* Số nhỏ nhất là số 2
2) Tính :
8 – 5 – 2 = ?
10 – 9 + 7 = ?
1
8
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … bạn, có thêm … bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
1
3
*Bài toán cho biết gì ?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
* Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán : Có … con thỏ, có thêm … con thỏ đang chạy tới . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
5
4
*Bài toán cho biết gì ?
- Có 5 con thỏ, có thêm 4con nữa.
* Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con ?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ.
Bài toán lời văn gồm có 2 phần:
1.Phần cho biết.
2.Phần câu hỏi.
3) Viết tiếp câu hỏi để có bài toán :
Bài toán : Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.
Hỏi ………………..?
có tất cả bao nhiêu con gà ?
*Chú ý :
Trong các câu hỏi đều phải có :
- Từ “ Hỏi” ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất cả.
- Viết dấu ? ở cuối câu.
4) Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim bay đến.
Hỏi …………………………?
4
2
có tất cả bao nhiêu con chim ?
Bài toán thường có những gì ?
Bài toán thường có các số ( số liệu ) và có câu hỏi .
Hãy dựa vào bức tranh để đặt bài toán :
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
TRÒ CHƠI LẬP BÀI TOÁN
?
?
?
?
CỦNG CỐ
Khi lập bài toán chúng ta cần những gì?
Cần tìm số liệu và đặt câu hỏi
NHẬN XÉT - DẶN DÒ
Nhận xét :
Dặn dò : Về nhà xem tranh tự đặt đề toán ( trong vở bài tập ), xem trước bài “giải toán có lời văn”
cảm ơn quý thầy cô chúc quý thầy cô
vui vẻ, hạnh phúc
1) Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 :
a) Số nào lớn nhất ?
* Số lớn nhất là số 10
b) Số nào nhỏ nhất ?
* Số nhỏ nhất là số 2
2) Tính :
8 – 5 – 2 = ?
10 – 9 + 7 = ?
1
8
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
1) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … bạn, có thêm … bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
1
3
*Bài toán cho biết gì ?
- Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
* Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
2) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán : Có … con thỏ, có thêm … con thỏ đang chạy tới . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
5
4
*Bài toán cho biết gì ?
- Có 5 con thỏ, có thêm 4con nữa.
* Nêu câu hỏi của bài toán ?
- Hỏi có tất cả bao nhiêu con ?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu con thỏ.
Bài toán lời văn gồm có 2 phần:
1.Phần cho biết.
2.Phần câu hỏi.
3) Viết tiếp câu hỏi để có bài toán :
Bài toán : Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.
Hỏi ………………..?
có tất cả bao nhiêu con gà ?
*Chú ý :
Trong các câu hỏi đều phải có :
- Từ “ Hỏi” ở đầu câu.
- Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ tất cả.
- Viết dấu ? ở cuối câu.
4) Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán :
Bài toán : Có … con chim đậu trên cành, có thêm … con chim bay đến.
Hỏi …………………………?
4
2
có tất cả bao nhiêu con chim ?
Bài toán thường có những gì ?
Bài toán thường có các số ( số liệu ) và có câu hỏi .
Hãy dựa vào bức tranh để đặt bài toán :
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
TRÒ CHƠI LẬP BÀI TOÁN
?
?
?
?
CỦNG CỐ
Khi lập bài toán chúng ta cần những gì?
Cần tìm số liệu và đặt câu hỏi
NHẬN XÉT - DẶN DÒ
Nhận xét :
Dặn dò : Về nhà xem tranh tự đặt đề toán ( trong vở bài tập ), xem trước bài “giải toán có lời văn”
cảm ơn quý thầy cô chúc quý thầy cô
vui vẻ, hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 630,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)