Bài tiểu luận: Trình bày hiểu biết về sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày 18/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài tiểu luận: Trình bày hiểu biết về sinh trưởng và phát dục của vật nuôi thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Nhóm 7
Nguyễn Văn Cẩn
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Đinh Thị Hoa
Ven Văn Nam
Bùi Văn Nhuận
Trần Thị Thanh Trầm.
Chuyên Đề
“Trình bày hiểu biết của mình về điều khiển sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi”. Chọn bò và lợn nuôi thịt thông qua ngoại hình, thể chất.
ĐIỀU KHIỂN SỰ SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Ví dụ: ở gà
X
Tinh trùng
Trứng
Hợp tử phát triển
Cá thể non
Lớn lên
Già
Hợp tử
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
Gà con
Khối lượng: 30g
Trưởng thành
Khối lượng: 3000g
Ví dụ:
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
Sự sinh trưởng là quá trình tích lũy các chất do đồng hóa và dị hóa, là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, chiều ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn bộ cơ thể con vật trên cơ sở đặc tính di truyền từ thế hệ trước.
* Cơ chế: do có sự phân chia tế bào, tế bào mới sinh ra giống với tế bào ban đầu sinh ra nó.
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
2. Sự phát dục.
Gà trống trưởng thành: mào to, đỏ, biết gáy...
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
2. Sự phát dục.
Mào to, đỏ, lông mượt, màu sắc sặc sỡ, biết gáy...
Mào đỏ, lông mượt, biết đẻ trứng
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
2. Sự phát dục.
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
* Cơ chế: do sự phân chia tế bào, tế bào mới sinh ra khác với tế bào ban đầu sinh ra nó.
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
Không đồng đều
Theo giai đoạn
Theo chu kì
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
d2
Bê có chiều cao hơn chiều dài, bò có chiều dài hơn chiều cao.
Không đồng đều:
Theo giai đoạn : Trong quá trình phát triển, mỗi cá thể đều phải trải qua những giai đoạn khác nhau, giai đoạn trước làm tiền đề cho giai đoạn sau cách cho ăn uống, nuôi dưỡng từng giai đoạn phải phù hợp với vật nuôi.
heo con theo mẹ
heo tách bầy
heo thành thục
Ví dụ:
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Theo chu kì : các hoạt động sinh lí, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kì.
Ví dụ:
Thời gian động dục của lợn là 21 ngày.
Thời gian động dục của bò là 22 ngày.
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Lợn Lanđrat 250kg
Lợn Móng cái 100kg
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
85kg
100kg
Không chăm sóc tốt
Chăm sóc tốt
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Đặc tính
di truyền
của giống
Khí hậu
Chăm sóc
Thức ăn
Sự sinh trưởng
phát, dục
của vật nuôi
IV. Điều khiển sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Trong thời kỳ có mang, con mẹ được nuôi dưỡng chăm sóc đây đủ thì thai sẽ phát triển tốt, gia súc con sinh ra sẽ khỏe mạnh và dễ dàng thích nghi với điều kiện sống ngoài cơ thể con mẹ.
Trong thời kỳ còn non,vật nuôi rất dễ phản ứng và rất nhạy cảm với sự thay đổi ngoại cảnh. Đây là giai đoạn thuận lợi nhất để con người điều khiển sự phát triển của vật nuôi, hướng dẫn sự phát triển này theo hướng có lợi cho con người.
Hiện nay người ta thường áp dụng nhiều biện pháp để điều khiển sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Bằng con đường phối giống có chọn lọc, kết hợp các biện pháp kĩ thuật, người ta tạo ra các dòng vật nuôi sinh trưởng và phát dục đúng yêu cầu.
Gà ta
Đẻ ít, ấp trứng, nuôi con
Gà công nghiệp
Đẻ nhiều, không ấp
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
- Chọn giống:
+ Giống kiêm dụng thịt-mỡ (tỷ lệ nạc từ 38% đến 40%): Nên nuôi lợn lai F1 (giống lợn Đại bạch lai với giống lợn Móng Cái hoặc giống lợn Landrace lai với giống lợn Móng Cái). Để nuôi lợn thịt nên thiến lúc 2 tuần tuổi.
Đối với lợn.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
+ Giống lợn nuôi hướng nạc (trên 50% nạc): Đây là giống lợn ngoại thuần chủng như lợn Đại Bạch, Landrace… Đối với giống lợn này, lợn cái không cần phải thiến vì đến tuổi thành thục thì cũng là đến thời điểm xuất chuồng.
Đối với lợn.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
* Chọn giống nuôi thịt: Chọn những con da mỏng, lông thưa vừa phải, hồng hào, nhanh nhẹn, hoạt bát, mắt tinh nhanh, đuôi cong, trường mình, mông, ngực và vai nở; bụng thon, chân thanh, vững chắc. Không mắc bệnh trong thời gian theo mẹ.
Đối với lợn.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
- Chọn những con tốt, thân hình vạm vỡ, mình tròn, phía mông và vai phát triển như nhau giống hình trụ. Nên biết rõ nguồn gốc và tính năng sản xuất của đời bố mẹ.
2. Đối với bò.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
* Một số giống bò được nuôi phổ biến tại Việt Nam :
- Giống bò nội : Bò vàng Việt Nam ( Bosindicus ) .
- Giống bò lai ngoại : Con lai Zêbu ( nhóm bò Zêbu gồm các giống: Redsindhi, Sahiwal, Brah-man đỏ, Brahman trắng, Ongole ).
2. Đối với bò.
Nguyễn Văn Cẩn
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Đinh Thị Hoa
Ven Văn Nam
Bùi Văn Nhuận
Trần Thị Thanh Trầm.
Chuyên Đề
“Trình bày hiểu biết của mình về điều khiển sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi”. Chọn bò và lợn nuôi thịt thông qua ngoại hình, thể chất.
ĐIỀU KHIỂN SỰ SINH TRƯỞNG
VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Ví dụ: ở gà
X
Tinh trùng
Trứng
Hợp tử phát triển
Cá thể non
Lớn lên
Già
Hợp tử
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
Gà con
Khối lượng: 30g
Trưởng thành
Khối lượng: 3000g
Ví dụ:
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
Sự sinh trưởng là quá trình tích lũy các chất do đồng hóa và dị hóa, là sự tăng lên về chiều cao, chiều dài, chiều ngang, khối lượng của các bộ phận và toàn bộ cơ thể con vật trên cơ sở đặc tính di truyền từ thế hệ trước.
* Cơ chế: do có sự phân chia tế bào, tế bào mới sinh ra giống với tế bào ban đầu sinh ra nó.
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
2. Sự phát dục.
Gà trống trưởng thành: mào to, đỏ, biết gáy...
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
2. Sự phát dục.
Mào to, đỏ, lông mượt, màu sắc sặc sỡ, biết gáy...
Mào đỏ, lông mượt, biết đẻ trứng
I. Khái niệm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
1. Sự sinh trưởng.
2. Sự phát dục.
Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể
* Cơ chế: do sự phân chia tế bào, tế bào mới sinh ra khác với tế bào ban đầu sinh ra nó.
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Đặc điểm về sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi
Không đồng đều
Theo giai đoạn
Theo chu kì
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
d2
Bê có chiều cao hơn chiều dài, bò có chiều dài hơn chiều cao.
Không đồng đều:
Theo giai đoạn : Trong quá trình phát triển, mỗi cá thể đều phải trải qua những giai đoạn khác nhau, giai đoạn trước làm tiền đề cho giai đoạn sau cách cho ăn uống, nuôi dưỡng từng giai đoạn phải phù hợp với vật nuôi.
heo con theo mẹ
heo tách bầy
heo thành thục
Ví dụ:
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Theo chu kì : các hoạt động sinh lí, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kì.
Ví dụ:
Thời gian động dục của lợn là 21 ngày.
Thời gian động dục của bò là 22 ngày.
II. Đặc điểm sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Lợn Lanđrat 250kg
Lợn Móng cái 100kg
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
85kg
100kg
Không chăm sóc tốt
Chăm sóc tốt
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Đặc tính
di truyền
của giống
Khí hậu
Chăm sóc
Thức ăn
Sự sinh trưởng
phát, dục
của vật nuôi
IV. Điều khiển sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Trong thời kỳ có mang, con mẹ được nuôi dưỡng chăm sóc đây đủ thì thai sẽ phát triển tốt, gia súc con sinh ra sẽ khỏe mạnh và dễ dàng thích nghi với điều kiện sống ngoài cơ thể con mẹ.
Trong thời kỳ còn non,vật nuôi rất dễ phản ứng và rất nhạy cảm với sự thay đổi ngoại cảnh. Đây là giai đoạn thuận lợi nhất để con người điều khiển sự phát triển của vật nuôi, hướng dẫn sự phát triển này theo hướng có lợi cho con người.
Hiện nay người ta thường áp dụng nhiều biện pháp để điều khiển sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
Bằng con đường phối giống có chọn lọc, kết hợp các biện pháp kĩ thuật, người ta tạo ra các dòng vật nuôi sinh trưởng và phát dục đúng yêu cầu.
Gà ta
Đẻ ít, ấp trứng, nuôi con
Gà công nghiệp
Đẻ nhiều, không ấp
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
- Chọn giống:
+ Giống kiêm dụng thịt-mỡ (tỷ lệ nạc từ 38% đến 40%): Nên nuôi lợn lai F1 (giống lợn Đại bạch lai với giống lợn Móng Cái hoặc giống lợn Landrace lai với giống lợn Móng Cái). Để nuôi lợn thịt nên thiến lúc 2 tuần tuổi.
Đối với lợn.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
+ Giống lợn nuôi hướng nạc (trên 50% nạc): Đây là giống lợn ngoại thuần chủng như lợn Đại Bạch, Landrace… Đối với giống lợn này, lợn cái không cần phải thiến vì đến tuổi thành thục thì cũng là đến thời điểm xuất chuồng.
Đối với lợn.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
* Chọn giống nuôi thịt: Chọn những con da mỏng, lông thưa vừa phải, hồng hào, nhanh nhẹn, hoạt bát, mắt tinh nhanh, đuôi cong, trường mình, mông, ngực và vai nở; bụng thon, chân thanh, vững chắc. Không mắc bệnh trong thời gian theo mẹ.
Đối với lợn.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
- Chọn những con tốt, thân hình vạm vỡ, mình tròn, phía mông và vai phát triển như nhau giống hình trụ. Nên biết rõ nguồn gốc và tính năng sản xuất của đời bố mẹ.
2. Đối với bò.
V. Tiêu chí để chọn vật nuôi thịt (Lợn, Bò) thông qua ngoại hình, thể chất.
* Một số giống bò được nuôi phổ biến tại Việt Nam :
- Giống bò nội : Bò vàng Việt Nam ( Bosindicus ) .
- Giống bò lai ngoại : Con lai Zêbu ( nhóm bò Zêbu gồm các giống: Redsindhi, Sahiwal, Brah-man đỏ, Brahman trắng, Ongole ).
2. Đối với bò.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cẩn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)