Bai thuc hanh t11,12 lop 12
Chia sẻ bởi Thanht Tao |
Ngày 25/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: bai thuc hanh t11,12 lop 12 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 11 + 12: THỰC HÀNH 2: TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục tiêu:
+ Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới.
+ Có kỹ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định được khoá chính.
+ Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.
II. Nội dung
Bài thực hành 2
Bước 1: Khởi động Access, tạo CSDL mới có tên Quanli_HS_.
Ví dụ: Quanli_HS_ThanhTao.
Bước 2: Tạo 3 bảng có tên và cấu trúc như sau:
Chú ý:
Nhớ tạo khoá chính cho từng bảng, lưu và đặt tên cho bảng.
Tên trường gạch chân là khoá chính. Ví dụ: Trường Maso là khoá chính của bảng HOC_SINH.
Bảng 1: HOC_SINH
Tên trường (Field Name)
Mô tả (Description)
Kiểu dữ liệu (Data type)
Maso
Mã học sinh
Text
HoDem
Họ và đệm
Text
Ten
Tên học sinh
Text
Gioitinh
Giới tính
Yes/no
Ngaysinh
Ngày sinh
Date/time
Tenlop
Tên lớp học
Text
Diachi
Địa chỉ
Text
Bảng 2: MON_HOC
Tên trường (Field Name)
Mô tả (Description)
Kiểu dữ liệu (Data type)
Mamon
Mã môn học
Text
Tenmon
Tên môn học
Text
Heso
Hệ số
Number
Bảng 3: DIEM_THI
Tên trường (Field Name)
Mô tả (Description)
Kiểu dữ liệu (Data type)
Maso
Mã học sinh
Text
Mamon
Mã môn học
Text
Hocky
Học kỳ
Number
Diemmieng
Kiểm tra miệng
Number
Kthk
Kiểm tra học kỳ
Number
Bước 3: Thêm vào bảng DIEM_THI 2 trường KT15, KT1T có kiểu dữ liệu number.
Bước 4: Xoá khỏi bảng DIEM_THI trường Diemmieng,Mamon
Bước 5: Lưu CSDL.
Lưu ý: Học sinh không được mang tập thực hành này ra khỏi phòng máy.
Học sinh nào có nhu cầu photo liên hệ giáo viên hướng dẫn thực hành để được photo.
I. Mục tiêu:
+ Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới.
+ Có kỹ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định được khoá chính.
+ Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.
II. Nội dung
Bài thực hành 2
Bước 1: Khởi động Access, tạo CSDL mới có tên Quanli_HS_
Ví dụ: Quanli_HS_ThanhTao.
Bước 2: Tạo 3 bảng có tên và cấu trúc như sau:
Chú ý:
Nhớ tạo khoá chính cho từng bảng, lưu và đặt tên cho bảng.
Tên trường gạch chân là khoá chính. Ví dụ: Trường Maso là khoá chính của bảng HOC_SINH.
Bảng 1: HOC_SINH
Tên trường (Field Name)
Mô tả (Description)
Kiểu dữ liệu (Data type)
Maso
Mã học sinh
Text
HoDem
Họ và đệm
Text
Ten
Tên học sinh
Text
Gioitinh
Giới tính
Yes/no
Ngaysinh
Ngày sinh
Date/time
Tenlop
Tên lớp học
Text
Diachi
Địa chỉ
Text
Bảng 2: MON_HOC
Tên trường (Field Name)
Mô tả (Description)
Kiểu dữ liệu (Data type)
Mamon
Mã môn học
Text
Tenmon
Tên môn học
Text
Heso
Hệ số
Number
Bảng 3: DIEM_THI
Tên trường (Field Name)
Mô tả (Description)
Kiểu dữ liệu (Data type)
Maso
Mã học sinh
Text
Mamon
Mã môn học
Text
Hocky
Học kỳ
Number
Diemmieng
Kiểm tra miệng
Number
Kthk
Kiểm tra học kỳ
Number
Bước 3: Thêm vào bảng DIEM_THI 2 trường KT15, KT1T có kiểu dữ liệu number.
Bước 4: Xoá khỏi bảng DIEM_THI trường Diemmieng,Mamon
Bước 5: Lưu CSDL.
Lưu ý: Học sinh không được mang tập thực hành này ra khỏi phòng máy.
Học sinh nào có nhu cầu photo liên hệ giáo viên hướng dẫn thực hành để được photo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanht Tao
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)