Bài thực hành access 12
Chia sẻ bởi Trần Tâm |
Ngày 25/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: bài thực hành access 12 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI THỰC HÀNH TẠO LẬP CSDL (SỐ 1) – H1.
I. Mục đích, yêu cầu, kỹ năng - H2.
II. Nội dung thực hành
Bài 1. H3 QL điểm
Mở Access, tạo CSDL mới và lưu thành file QLD.MDB vào thư mục vừa tạo ở trên. Sau đó thiết kế cấu trúc (design) các bảng sau
Bảng SINHVIEN lưu thông tin về các sinh viên có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU
KÍCH THƯỚC
RÀNG BUỘC / MẪU ĐẦU NHẬP
GIẢI THÍCH
MASV
Text
6
2 kí tự đầu là SV, 4 kí tự sau là chữ số
Mã của sinh viên. Mỗi sinh viên có một mã duy nhất.
HO
Text
25
Họ của sinh viên, bao gồm cả phần tên đệm
TEN
Text
8
Tên của sinh viên. Trong trường hợp sinh viên có tên kép như Tuấn Anh thì từ Tuấn được đưa vào phần họ.
NGAYSINH
Date
Ngày sinh của sinh viên.
GIOITINH
Text
3
Chỉ có 2 giá trị:
Nam, Nữ
Mô tả giới tính của sinh viên.
DIENTHOAI
Text
12
Số điện thoại dùng để liên lạc với sinh viên.
QUEQUAN
Text
20
Tên tỉnh là quê của sinh viên.
DOITUONG
Text
Bao gồm một trong các ký hiệu sau:
TBLS: con thương binh, liệt sĩ, con gia đình chính sách.
DTVC: là sinh viên ở vùng cao hoặc là người dân tộc thiểu số.
GDKK: con gia đình có hoàn cảnh khó khăn (hộ nghèo, mồ côi…)
KHAC: không thuộc các đối tượng trên.
Phân loại sinh viên theo đối tượng. Giá trị mặc định của trường này là KHAC.
Bảng MONHOC lưu thông tin về các môn học có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU
KÍCH THƯỚC
RÀNG BUỘC / MẪU ĐẦU NHẬP
GIẢI THÍCH
MAMH
Text
4
2 kí tự đầu là MH, 2 kí tự sau là số
Mã kí hiệu của môn học, mỗi môn học có một mã duy nhất.
TENMH
Text
40
Tên môn học
DVHT
Number
2
Lớn hơn 0
Số đơn vị học trình của môn học.
HOCKY
Number
1
Có giá trị từ 1 đến 8
Học kì mà môn học đó được sắp xếp để học.
Bảng KETQUA lưu thông tin về điểm kết quả học tập của sinh viên có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU
KÍCH THƯỚC
RÀNG BUỘC / MẪU ĐẦU NHẬP
GIẢI THÍCH
MASV
Text
6
Phải có trong bảng SINHVIEN
MAMH
Text
4
Phải có trong bảng MONHOC
DIEM
Number
2
Là số nguyên, có giá trị từ 0 đến 10.
Điểm kết quả học tập của sinh viên. (Là điểm thi cao nhất trong tất cả các lần thi).
KQHOC
Text
1
Có giá trị là một trong các kí tự sau:
H: sinh viên đang học môn này và chưa có kết quả.
Q: sinh viên đã học xong môn này và đã có kết quả đạt yêu cầu.
C: sinh viên chưa học môn này bao giờ.
L: sinh viên đã học môn này nhưng có kết quả không đạt yêu cầu nên sẽ phải học lại.
Giá trị mặc định là H
Hướng dẫn
Thiết kế bảng SINHVIEN
Sau khi chọn chức năng New Table, chuyển sang Design, ta thực hiện thiết kế cấu trúc của bảng SINHVIEN như sau:
Trường MASV: ta gõ tên trường là MASV trong cột Field Name, chọn Data Type là Text. Sau đó chuyển xuống bảng thuộc tính (tab General), thực hiện các thiết lập:
Thuộc tính
Giá trị
Giải thích
Field Size
6
Input Mask
LL0000
Vì yêu cầu là mã sinh viên có dạng 2 kí tự đầu là chữ, 4 kí tự sau là chữ số.
Caption
Mã sinh viên
Là thông tin sẽ hiện ở làm chú thích cho cột.
Sau khi tạo xong, ta thiết lập MASV là khoá chính bằng cách chọn tên trường và bấm biểu tượng khoá trên thanh công cụ.
Trường HO, TEN, NGAYSINH, DIENTHOAI, QUEQUAN: ta thực hiện việc đặt tên trường và chọn kiểu dữ liệu theo đúng yêu cầu.
Trường GIOITINH: do yêu cầu là chỉ có 2 giá trị (Nam, Nữ) nên sau khi đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu và kích thước, ta chọn tab Look Up rồi đặt Display Control là Combo Box. Sau đó thiết lập như sau:
Thuộc tính
Giá trị
Giải thích
Row Source Type
Value List
Kiểu chọn trực tiếp
I. Mục đích, yêu cầu, kỹ năng - H2.
II. Nội dung thực hành
Bài 1. H3 QL điểm
Mở Access, tạo CSDL mới và lưu thành file QLD.MDB vào thư mục vừa tạo ở trên. Sau đó thiết kế cấu trúc (design) các bảng sau
Bảng SINHVIEN lưu thông tin về các sinh viên có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU
KÍCH THƯỚC
RÀNG BUỘC / MẪU ĐẦU NHẬP
GIẢI THÍCH
MASV
Text
6
2 kí tự đầu là SV, 4 kí tự sau là chữ số
Mã của sinh viên. Mỗi sinh viên có một mã duy nhất.
HO
Text
25
Họ của sinh viên, bao gồm cả phần tên đệm
TEN
Text
8
Tên của sinh viên. Trong trường hợp sinh viên có tên kép như Tuấn Anh thì từ Tuấn được đưa vào phần họ.
NGAYSINH
Date
Ngày sinh của sinh viên.
GIOITINH
Text
3
Chỉ có 2 giá trị:
Nam, Nữ
Mô tả giới tính của sinh viên.
DIENTHOAI
Text
12
Số điện thoại dùng để liên lạc với sinh viên.
QUEQUAN
Text
20
Tên tỉnh là quê của sinh viên.
DOITUONG
Text
Bao gồm một trong các ký hiệu sau:
TBLS: con thương binh, liệt sĩ, con gia đình chính sách.
DTVC: là sinh viên ở vùng cao hoặc là người dân tộc thiểu số.
GDKK: con gia đình có hoàn cảnh khó khăn (hộ nghèo, mồ côi…)
KHAC: không thuộc các đối tượng trên.
Phân loại sinh viên theo đối tượng. Giá trị mặc định của trường này là KHAC.
Bảng MONHOC lưu thông tin về các môn học có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU
KÍCH THƯỚC
RÀNG BUỘC / MẪU ĐẦU NHẬP
GIẢI THÍCH
MAMH
Text
4
2 kí tự đầu là MH, 2 kí tự sau là số
Mã kí hiệu của môn học, mỗi môn học có một mã duy nhất.
TENMH
Text
40
Tên môn học
DVHT
Number
2
Lớn hơn 0
Số đơn vị học trình của môn học.
HOCKY
Number
1
Có giá trị từ 1 đến 8
Học kì mà môn học đó được sắp xếp để học.
Bảng KETQUA lưu thông tin về điểm kết quả học tập của sinh viên có cấu trúc như sau:
TÊN TRƯỜNG
KIỂU DỮ LIỆU
KÍCH THƯỚC
RÀNG BUỘC / MẪU ĐẦU NHẬP
GIẢI THÍCH
MASV
Text
6
Phải có trong bảng SINHVIEN
MAMH
Text
4
Phải có trong bảng MONHOC
DIEM
Number
2
Là số nguyên, có giá trị từ 0 đến 10.
Điểm kết quả học tập của sinh viên. (Là điểm thi cao nhất trong tất cả các lần thi).
KQHOC
Text
1
Có giá trị là một trong các kí tự sau:
H: sinh viên đang học môn này và chưa có kết quả.
Q: sinh viên đã học xong môn này và đã có kết quả đạt yêu cầu.
C: sinh viên chưa học môn này bao giờ.
L: sinh viên đã học môn này nhưng có kết quả không đạt yêu cầu nên sẽ phải học lại.
Giá trị mặc định là H
Hướng dẫn
Thiết kế bảng SINHVIEN
Sau khi chọn chức năng New Table, chuyển sang Design, ta thực hiện thiết kế cấu trúc của bảng SINHVIEN như sau:
Trường MASV: ta gõ tên trường là MASV trong cột Field Name, chọn Data Type là Text. Sau đó chuyển xuống bảng thuộc tính (tab General), thực hiện các thiết lập:
Thuộc tính
Giá trị
Giải thích
Field Size
6
Input Mask
LL0000
Vì yêu cầu là mã sinh viên có dạng 2 kí tự đầu là chữ, 4 kí tự sau là chữ số.
Caption
Mã sinh viên
Là thông tin sẽ hiện ở làm chú thích cho cột.
Sau khi tạo xong, ta thiết lập MASV là khoá chính bằng cách chọn tên trường và bấm biểu tượng khoá trên thanh công cụ.
Trường HO, TEN, NGAYSINH, DIENTHOAI, QUEQUAN: ta thực hiện việc đặt tên trường và chọn kiểu dữ liệu theo đúng yêu cầu.
Trường GIOITINH: do yêu cầu là chỉ có 2 giá trị (Nam, Nữ) nên sau khi đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu và kích thước, ta chọn tab Look Up rồi đặt Display Control là Combo Box. Sau đó thiết lập như sau:
Thuộc tính
Giá trị
Giải thích
Row Source Type
Value List
Kiểu chọn trực tiếp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)