BAI THI: TÌM HIỂU BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015
Chia sẻ bởi Hà Kim Chung |
Ngày 26/04/2019 |
103
Chia sẻ tài liệu: BAI THI: TÌM HIỂU BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
TRẢ LỜI CÂU HỎI
CUỘC THI “TÌM HIỂU BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015”
Câu 1. Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào? Có hiệu lực thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Có bao nhiêu phần, chương, điều? Nêu tên của từng phần, chương?
Trả lời:
- Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015.
- Bộ luật dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
- Bộ luật dân sự năm 2015 gồm 6 phần, 27 chương và 689 Điều. Cụ thể của từng phần, chương như sau:
Phần thứ nhất: Quy định chung
Chương I: Những quy định chung
Chương II: Xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự
Chương III: Cá nhân
Chương IV: Pháp nhân
Chương V: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự.
Chương VI: Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự.
Chương VII: Tài sản
Chương VIII: Giao dịch dân sự
Chương IX: Đại diện
Chương X: Thời hạn và thời hiệu
Phần thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
Chương XI: Quy định chung
Chương XII: Chiếm hữu
Chương XIII: Quyền sở hữu
Chương XIV: Quyền khác đối với tài sản
Phần thứ ba: Nghĩa vụ và hợp đồng
Chương XV: Quy định chung
Chương XVI: Một số hợp đồng thông dụng
Chương XVII: Hứa thưởng, thi có giải
Chương XVIII: Thực hiện công việc không có ủy quyền
Chương XIX: Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Chương XX: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Phần thứ tư: Thừa kế
Chương XXI: Quy định chung
Chương XXII: Thừa kế theo di chúc
Chương XXIII: Thừa kế theo pháp luật
Chương XXIV: Thanh toán và phân chia di sản
Phần thứ năm: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Chương XXV: Quy định chung
Chương XXVI: Pháp luật áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân
Chương XXVII: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân
Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành
Câu 2: Những điểm mới quy định về hợp đồng và thừa kế của Bộ luật dân sự năm 2015 so với Bộ luật dân sự năm 2005?
Trả lời:
1. Điểm mới về hợp đồng
- Bộ luật dân sự năm 2015 bổ sung một số quy định mới phù hợp với thông lệ quốc tế, với thực tiễn nước ta đã được bổ sung, như các quy định về điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng (Điều 406), thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (Điều 420), hủy bỏ hợp đồng và hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng (Điều 423-427).
- Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ quy định về những hợp đồng mang tính đặc trưng và đại diện cho quan hệ pháp luật dân sự. So với Bộ luật dân sự năm 2005, Bộ luật dân sự năm 2015 không quy định về hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng bảo hiểm. Những hợp đồng này đã được quy định trong Luật nhà ở, Luật kinh doanh bảo hiểm. Bên cạnh đó, Bộ luật dân sự năm 2015 cũng bổ sung một loại hợp đồng mới là hợp đồng hợp tác để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn về hợp tác trong sản xuất, kinh doanh (Điều 504 - Điều 512). Đối với một số hợp đồng cơ bản như hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng vay tài sản, hợp đồng thuê tài sản... thì Bộ luật dân sự năm 2015 bổ sung nhiều quy định để bảo đảm các quy định này có thể áp dụng cho các hợp đồng có liên quan, cụ thể:
+ Về mua bán tài sản, Bộ luật dân sự năm 2015 quy định, tài sản được quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán. Trong trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản bán phải phù hợp với các quy định đó. Tài sản bán phải thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán tài sản đó (Điều 431). Khi các bên không có thoả thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng về chất lượng tài sản mua bán thì chất lượng của tài sản mua bán được xác
CUỘC THI “TÌM HIỂU BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015”
Câu 1. Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày, tháng, năm nào? Có hiệu lực thi hành kể từ ngày, tháng, năm nào? Có bao nhiêu phần, chương, điều? Nêu tên của từng phần, chương?
Trả lời:
- Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015.
- Bộ luật dân sự năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
- Bộ luật dân sự năm 2015 gồm 6 phần, 27 chương và 689 Điều. Cụ thể của từng phần, chương như sau:
Phần thứ nhất: Quy định chung
Chương I: Những quy định chung
Chương II: Xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự
Chương III: Cá nhân
Chương IV: Pháp nhân
Chương V: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở địa phương trong quan hệ dân sự.
Chương VI: Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự.
Chương VII: Tài sản
Chương VIII: Giao dịch dân sự
Chương IX: Đại diện
Chương X: Thời hạn và thời hiệu
Phần thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
Chương XI: Quy định chung
Chương XII: Chiếm hữu
Chương XIII: Quyền sở hữu
Chương XIV: Quyền khác đối với tài sản
Phần thứ ba: Nghĩa vụ và hợp đồng
Chương XV: Quy định chung
Chương XVI: Một số hợp đồng thông dụng
Chương XVII: Hứa thưởng, thi có giải
Chương XVIII: Thực hiện công việc không có ủy quyền
Chương XIX: Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Chương XX: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Phần thứ tư: Thừa kế
Chương XXI: Quy định chung
Chương XXII: Thừa kế theo di chúc
Chương XXIII: Thừa kế theo pháp luật
Chương XXIV: Thanh toán và phân chia di sản
Phần thứ năm: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Chương XXV: Quy định chung
Chương XXVI: Pháp luật áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân
Chương XXVII: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân
Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành
Câu 2: Những điểm mới quy định về hợp đồng và thừa kế của Bộ luật dân sự năm 2015 so với Bộ luật dân sự năm 2005?
Trả lời:
1. Điểm mới về hợp đồng
- Bộ luật dân sự năm 2015 bổ sung một số quy định mới phù hợp với thông lệ quốc tế, với thực tiễn nước ta đã được bổ sung, như các quy định về điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng (Điều 406), thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản (Điều 420), hủy bỏ hợp đồng và hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng (Điều 423-427).
- Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ quy định về những hợp đồng mang tính đặc trưng và đại diện cho quan hệ pháp luật dân sự. So với Bộ luật dân sự năm 2005, Bộ luật dân sự năm 2015 không quy định về hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng bảo hiểm. Những hợp đồng này đã được quy định trong Luật nhà ở, Luật kinh doanh bảo hiểm. Bên cạnh đó, Bộ luật dân sự năm 2015 cũng bổ sung một loại hợp đồng mới là hợp đồng hợp tác để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn về hợp tác trong sản xuất, kinh doanh (Điều 504 - Điều 512). Đối với một số hợp đồng cơ bản như hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng vay tài sản, hợp đồng thuê tài sản... thì Bộ luật dân sự năm 2015 bổ sung nhiều quy định để bảo đảm các quy định này có thể áp dụng cho các hợp đồng có liên quan, cụ thể:
+ Về mua bán tài sản, Bộ luật dân sự năm 2015 quy định, tài sản được quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015 đều có thể là đối tượng của hợp đồng mua bán. Trong trường hợp theo quy định của luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhượng thì tài sản bán phải phù hợp với các quy định đó. Tài sản bán phải thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán tài sản đó (Điều 431). Khi các bên không có thoả thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng về chất lượng tài sản mua bán thì chất lượng của tài sản mua bán được xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Kim Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)