Bài thi tháng 9 môn toán
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 15/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: bài thi tháng 9 môn toán thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA – THÁNG 9/2013
(ĐỀ CHẴN)
Họ và tên: -----------------------------------------Điểm Xếp thứ
Nhận xét của giáo viên
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ kí của PHHS
Với mỗi bài tập sau, em hãy tìm đáp án đúng và ghi vào chỗ chấm:
Bài 1: Tổng của hai số là 1025. Hiệu hai số là 231. Số bé là ........... Số lớn là ..............
Bài 2: Hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 2458 là số ............... và số ................
Bài 3: Hai phân số có tổng bằng và hiệu bằng là phân số .............. và phân số .........
Bài 4: Số tự nhiên bé nhất có tổng các chữ số bằng 15 là số ...........
Bài 5: Một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 154 và phân số có giá trị bằng phân số là phân số ..................
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi 120cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Diện tích hình chữ nhật đó là ..........................
Bài 7: Hiện nay, tổng số tuổi của bà và mẹ là 96 tuổi. Mẹ kém bà 24 tuổi. Hiện nay, bà ..............tuổi, mẹ ............ tuổi.
Bài 8: Hai ngăn sách có tất cả 172 quyển sách. Nếu chuyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai 11 quyển thì lúc này số quyển sách ở hai ngăn bằng nhau. Lúc đầu, ngăn thứ nhất có .............quyển, ngăn thứ hai có .............. quyển.
Bài 9: Hai số tự nhiên, biết hiệu của hai số là 160 và tỉ số của hai số đó là 1. Hai số đó là .............. và ...............
Bài 10: Một công việc, nếu 12 người thì làm 15 ngày xong. Muốn làm xong công việc đó trong 6 ngày thì cần ........... người.
Bài 11: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 150 người ăn trong 20 ngày. Nhưng thực tế chỉ có 120 người ăn. Số gạo trên đủ cho 120 người ăn trong ............ ngày.
Bài 12: Một tổ thợ mộc có 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Với mức làm ấy, tổ thợ mộc có 5 người, làm trong 7 ngày đóng được ............. bộ bàn ghế.
Bài 13: Một công trường chuẩn bị gạo cho 60 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lên thành 90 người. Số gạo trên đủ cho 90 người ăn trong ........... ngày.
Bài 14: Hiệu của hai số là 162. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư 22. Số lớn là ............... số bé là .....................
Bài 15: Để 1a2b là số có 4 chữ số chia hết cho cả 2; 5 và 9 thì a = ........... và b = .........
Bài 16: Cho một số tự nhiên. Nếu xóa chữ số 5 tận cùng bên phải số đó thì được số mới kém số phải tìm 1751 đơn vị. Số đó là ..........
Bài 17: Khi nhân một số với 245, một học sinh đã sơ suất đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tích đúng là ...............
Bài 18: Người thứ nhất làm một công việc mất 3 giờ. Cũng công việc đó, người thứ hai làm một mình mất 4 giờ mới xong. Hai người cùng làm xong công việc đó mất .......giờ.
Bài 19: Bạn An tham gia thi đấu 20 ván cờ. Mỗi ván thắng được 10 điểm. Mỗi ván thua bị trừ đi 15 điểm. Sau đợt thi đấu, An được tất cả 50 điểm. An thắng ........... ván và thua ............... ván.
Bài 20: Ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 3 học sinh thì 4 em không có bàn để ngồi. Còn nếu xếp mỗi bàn 5 học sinh thì còn thừa ra 4 bàn. Lớp đó có ........... bàn và có ........... học sinh.
(ĐỀ CHẴN)
Họ và tên: -----------------------------------------Điểm Xếp thứ
Nhận xét của giáo viên
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ kí của PHHS
Với mỗi bài tập sau, em hãy tìm đáp án đúng và ghi vào chỗ chấm:
Bài 1: Tổng của hai số là 1025. Hiệu hai số là 231. Số bé là ........... Số lớn là ..............
Bài 2: Hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 2458 là số ............... và số ................
Bài 3: Hai phân số có tổng bằng và hiệu bằng là phân số .............. và phân số .........
Bài 4: Số tự nhiên bé nhất có tổng các chữ số bằng 15 là số ...........
Bài 5: Một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 154 và phân số có giá trị bằng phân số là phân số ..................
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi 120cm. Chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Diện tích hình chữ nhật đó là ..........................
Bài 7: Hiện nay, tổng số tuổi của bà và mẹ là 96 tuổi. Mẹ kém bà 24 tuổi. Hiện nay, bà ..............tuổi, mẹ ............ tuổi.
Bài 8: Hai ngăn sách có tất cả 172 quyển sách. Nếu chuyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai 11 quyển thì lúc này số quyển sách ở hai ngăn bằng nhau. Lúc đầu, ngăn thứ nhất có .............quyển, ngăn thứ hai có .............. quyển.
Bài 9: Hai số tự nhiên, biết hiệu của hai số là 160 và tỉ số của hai số đó là 1. Hai số đó là .............. và ...............
Bài 10: Một công việc, nếu 12 người thì làm 15 ngày xong. Muốn làm xong công việc đó trong 6 ngày thì cần ........... người.
Bài 11: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 150 người ăn trong 20 ngày. Nhưng thực tế chỉ có 120 người ăn. Số gạo trên đủ cho 120 người ăn trong ............ ngày.
Bài 12: Một tổ thợ mộc có 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Với mức làm ấy, tổ thợ mộc có 5 người, làm trong 7 ngày đóng được ............. bộ bàn ghế.
Bài 13: Một công trường chuẩn bị gạo cho 60 công nhân ăn trong 30 ngày. Nhưng số người lại tăng lên thành 90 người. Số gạo trên đủ cho 90 người ăn trong ........... ngày.
Bài 14: Hiệu của hai số là 162. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư 22. Số lớn là ............... số bé là .....................
Bài 15: Để 1a2b là số có 4 chữ số chia hết cho cả 2; 5 và 9 thì a = ........... và b = .........
Bài 16: Cho một số tự nhiên. Nếu xóa chữ số 5 tận cùng bên phải số đó thì được số mới kém số phải tìm 1751 đơn vị. Số đó là ..........
Bài 17: Khi nhân một số với 245, một học sinh đã sơ suất đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4257. Tích đúng là ...............
Bài 18: Người thứ nhất làm một công việc mất 3 giờ. Cũng công việc đó, người thứ hai làm một mình mất 4 giờ mới xong. Hai người cùng làm xong công việc đó mất .......giờ.
Bài 19: Bạn An tham gia thi đấu 20 ván cờ. Mỗi ván thắng được 10 điểm. Mỗi ván thua bị trừ đi 15 điểm. Sau đợt thi đấu, An được tất cả 50 điểm. An thắng ........... ván và thua ............... ván.
Bài 20: Ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 3 học sinh thì 4 em không có bàn để ngồi. Còn nếu xếp mỗi bàn 5 học sinh thì còn thừa ra 4 bàn. Lớp đó có ........... bàn và có ........... học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)