Bai tap viso foxro
Chia sẻ bởi Van Long |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: bai tap viso foxro thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Một số điểm cần lưu ý khi thực hành tại phòng máy ở trường
Sinh viên lấy các bài tập (từng phần, từng tuần) được lưu trữ tại địa chỉ website http://192.168.6.5
Nên xem lại phần lý thuyết cho phần bài tập chuẩn bị thực hành trước khi thực hành (từ 5 - 10’)
Khi thực hành tại phòng máy, SV không lưu vào ổ đĩa C. Chỉ làm việc trên ổ đĩa D (Students) và làm việc trên thư mục của mình (VD: A01234)
SV cần tạo thư mục làm việc riêng của mình mỗi khi thực hành
Đặt đường dẫn đến TM làm việc khi bắt đầu thực hành theo 2 cách sau:
C1: Vào menu Tools – Options – File Locations. Sửa lại phần Default Directory cho trỏ đến thư mục làm việc của mình
C2: Tại cửa sổ Command, đặt lệnh SET DEFAULT TO thiết lập đến thư mục làm việc của mình. Cú pháp câu lệnh như sau
SET DEFAULT TO <Đường dẫn đến thư mục làm việc>
VD: Set defa to D:A01234
Bài tập 1
Tạo một bảng dữ liệu đặt tên là WebHay.dbf dùng để lưu trữ các địa chỉ website hay truy cập, gồm các thông tin sau: Số thứ tự, Phân loại website, Địa chỉ, Tên viết tắt, Ngày lưu trữ, Ghi chú. Trong đó: Phân loại Website chỉ nhận các giá trị như: Tin tức, Giải trí, Học tập, Mua bán trực tuyến, Tham khảo.
Nhập dữ liệu (từ 10-15 bản ghi) cho bảng trên bằng câu lệnh APPEND hoặc thông qua cửa sổ BROWSE
Bài tập 2
Công ty ABC cần xây dựng bảng dữ liệu để quản lý Cán bộ trong toàn công ty. Hãy tạo bảng dữ liệu tên QLCANBO.DBF gồm các thông tin sau: STT, Mã cán bộ, Họ tên, Đơn vị, Ngày bắt đầu công tác, Hệ số cán bộ, Lương cơ bản, TT Hôn nhân, Đảng viên, Ghi chú. Trong đó: TT Hôn nhân và Đảng viên chỉ nhận giá trị TRUE hoặc FALSE
Nhập dữ liệu (từ 10-15 bản ghi) cho bảng trên bằng câu lệnh APPEND hoặc thông qua cửa sổ BROWSE
Bài tập 3
Mở bảng WebHay.DBF ra và thực hiện các yêu cầu sau:
Hiển thị các website thuộc nhóm Tin tức bằng câu lệnh DISPLAY hoặc LIST hoặc BROWSE
Cho biết thông tin của website có số thứ tự là 3
Sửa lại thông tin phân loại của các website thuộc nhóm Mua bán trực tuyến thành ShoppingOnline
Mở bảng QLCANBO.DBF và thực hiện các yêu cầu sau
Hiển thị danh sách các cán bộ chưa có gia đình hoặc chưa phải là đảng viên
Cho biết thông tin (Mã cán bộ, Họ tên, Đơn vị) của các cán bộ bắt đầu vào làm từ 01/01/2000 trở về trước
Thay đổi Hệ số CB từ 1.5 thành 1.6 của các cán bộ có hệ số cán bộ là 1.5
Thay đổi Lương cơ bản của các cán bộ là Đảng viên thêm 500.000
Thêm trường Kỷ luật (kiểu logic) vào bảng dữ liệu và cập nhật lại bảng dữ liệu
Bài tập 4
Tạo bảng dữ liệu TUYENSINH.dbf gồm các trường như sau
FieldName
Type
Width
Diễn giải
SBD
Character
7
Số báo danh
HOTEN
Character
25
Họ tên học viên
GIOITINH
Logical
1
Giới tính
NGAYSINH
Date
8
Ngày sinh
DIACHI
Character
40
Địa chỉ thường trú
KHUVUC
Numeric
1
Khu vực tuyển sinh
DOITUONG
Numeric
1
Đối tượng tuyển sinh
MON1
Numeric
5 , 2
Điểm môn 1
MON2
Numeric
5 , 2
Điểm môn 2
MON3
Numeric
5 , 2
Điểm môn 3
UUTIEN
Numeric
3 , 1
Điểm ưu tiên
TONGDIEM
Numeric
5 , 2
Tổng điểm
DANH_GIA
Logical
1
Đánh giá kết quả thi
(Chú ý: trường UUTIEN, TONGDIEM, DANH_GIA để trống)
Yêu cầu
+ Nhập dữ liệu cho 10 bản ghi
(Trường KHUVUC chỉ nhận các giá trị là 1, 2, 3)
(Trường DOITUONG chỉ nhận các giá trị là 1, 2, 3)
Sau đó thực hiện các công việc sau
( Tính điểm ưu tiên cho thí sinh theo cách tính như sau
Ưu tiên = ưu tiên khu vực + ưu tiên đối tượng
Trong đó:
Ưu tiên khu vực = 0.5 khi KHUVUC = 1
Ưu tiên khu vực = 1.0 khi KHUVUC = 2
Ưu tiên khu vực = 0 khi KHUVUC = 3
Ưu tiên đối tượng = 0.5 khi DOITUONG = 1
Ưu tiên đối tượng = 1.0 khi DOITUONG = 2
Còn lại là 0
Sinh viên lấy các bài tập (từng phần, từng tuần) được lưu trữ tại địa chỉ website http://192.168.6.5
Nên xem lại phần lý thuyết cho phần bài tập chuẩn bị thực hành trước khi thực hành (từ 5 - 10’)
Khi thực hành tại phòng máy, SV không lưu vào ổ đĩa C. Chỉ làm việc trên ổ đĩa D (Students) và làm việc trên thư mục của mình (VD: A01234)
SV cần tạo thư mục làm việc riêng của mình mỗi khi thực hành
Đặt đường dẫn đến TM làm việc khi bắt đầu thực hành theo 2 cách sau:
C1: Vào menu Tools – Options – File Locations. Sửa lại phần Default Directory cho trỏ đến thư mục làm việc của mình
C2: Tại cửa sổ Command, đặt lệnh SET DEFAULT TO thiết lập đến thư mục làm việc của mình. Cú pháp câu lệnh như sau
SET DEFAULT TO <Đường dẫn đến thư mục làm việc>
VD: Set defa to D:A01234
Bài tập 1
Tạo một bảng dữ liệu đặt tên là WebHay.dbf dùng để lưu trữ các địa chỉ website hay truy cập, gồm các thông tin sau: Số thứ tự, Phân loại website, Địa chỉ, Tên viết tắt, Ngày lưu trữ, Ghi chú. Trong đó: Phân loại Website chỉ nhận các giá trị như: Tin tức, Giải trí, Học tập, Mua bán trực tuyến, Tham khảo.
Nhập dữ liệu (từ 10-15 bản ghi) cho bảng trên bằng câu lệnh APPEND hoặc thông qua cửa sổ BROWSE
Bài tập 2
Công ty ABC cần xây dựng bảng dữ liệu để quản lý Cán bộ trong toàn công ty. Hãy tạo bảng dữ liệu tên QLCANBO.DBF gồm các thông tin sau: STT, Mã cán bộ, Họ tên, Đơn vị, Ngày bắt đầu công tác, Hệ số cán bộ, Lương cơ bản, TT Hôn nhân, Đảng viên, Ghi chú. Trong đó: TT Hôn nhân và Đảng viên chỉ nhận giá trị TRUE hoặc FALSE
Nhập dữ liệu (từ 10-15 bản ghi) cho bảng trên bằng câu lệnh APPEND hoặc thông qua cửa sổ BROWSE
Bài tập 3
Mở bảng WebHay.DBF ra và thực hiện các yêu cầu sau:
Hiển thị các website thuộc nhóm Tin tức bằng câu lệnh DISPLAY hoặc LIST hoặc BROWSE
Cho biết thông tin của website có số thứ tự là 3
Sửa lại thông tin phân loại của các website thuộc nhóm Mua bán trực tuyến thành ShoppingOnline
Mở bảng QLCANBO.DBF và thực hiện các yêu cầu sau
Hiển thị danh sách các cán bộ chưa có gia đình hoặc chưa phải là đảng viên
Cho biết thông tin (Mã cán bộ, Họ tên, Đơn vị) của các cán bộ bắt đầu vào làm từ 01/01/2000 trở về trước
Thay đổi Hệ số CB từ 1.5 thành 1.6 của các cán bộ có hệ số cán bộ là 1.5
Thay đổi Lương cơ bản của các cán bộ là Đảng viên thêm 500.000
Thêm trường Kỷ luật (kiểu logic) vào bảng dữ liệu và cập nhật lại bảng dữ liệu
Bài tập 4
Tạo bảng dữ liệu TUYENSINH.dbf gồm các trường như sau
FieldName
Type
Width
Diễn giải
SBD
Character
7
Số báo danh
HOTEN
Character
25
Họ tên học viên
GIOITINH
Logical
1
Giới tính
NGAYSINH
Date
8
Ngày sinh
DIACHI
Character
40
Địa chỉ thường trú
KHUVUC
Numeric
1
Khu vực tuyển sinh
DOITUONG
Numeric
1
Đối tượng tuyển sinh
MON1
Numeric
5 , 2
Điểm môn 1
MON2
Numeric
5 , 2
Điểm môn 2
MON3
Numeric
5 , 2
Điểm môn 3
UUTIEN
Numeric
3 , 1
Điểm ưu tiên
TONGDIEM
Numeric
5 , 2
Tổng điểm
DANH_GIA
Logical
1
Đánh giá kết quả thi
(Chú ý: trường UUTIEN, TONGDIEM, DANH_GIA để trống)
Yêu cầu
+ Nhập dữ liệu cho 10 bản ghi
(Trường KHUVUC chỉ nhận các giá trị là 1, 2, 3)
(Trường DOITUONG chỉ nhận các giá trị là 1, 2, 3)
Sau đó thực hiện các công việc sau
( Tính điểm ưu tiên cho thí sinh theo cách tính như sau
Ưu tiên = ưu tiên khu vực + ưu tiên đối tượng
Trong đó:
Ưu tiên khu vực = 0.5 khi KHUVUC = 1
Ưu tiên khu vực = 1.0 khi KHUVUC = 2
Ưu tiên khu vực = 0 khi KHUVUC = 3
Ưu tiên đối tượng = 0.5 khi DOITUONG = 1
Ưu tiên đối tượng = 1.0 khi DOITUONG = 2
Còn lại là 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Van Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)