Bai tap viso foxro
Chia sẻ bởi Van Long |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: bai tap viso foxro thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Bài tập 1
Tạo tệp dữ liệu TUYENSINH.dbf gồm các trường như sau
FieldName
Type
Width
Diễn giải
SBD
Character
7
Số báo danh
HOTEN
Character
25
Họ tên học viên
GIOITINH
Logical
1
Giới tính
NGAYSINH
Date
8
Ngày sinh
DIACHI
Character
40
Địa chỉ thường trú
KHUVUC
Numeric
1
Khu vực tuyển sinh
DOITUONG
Numeric
1
Đối tượng tuyển sinh
MON1
Numeric
5 , 2
Điểm môn 1
MON2
Numeric
5 , 2
Điểm môn 2
MON3
Numeric
5 , 2
Điểm môn 3
UUTIEN
Numeric
3 , 1
Điểm ưu tiên
TONGDIEM
Numeric
5 , 2
Tổng điểm
DANH_GIA
Logical
1
Đánh giá kết quả thi
(Chú ý: trường UUTIEN, TONGDIEM, DANH_GIA để trống)
Yêu cầu
+ Nhập dữ liệu cho 10 bản ghi
(Trường KHUVUC chỉ nhận các giá trị là 1, 2, 3)
(Trường DOITUONG chỉ nhận các giá trị là 0, 1, 2)
( Tính điểm ưu tiên cho thí sinh theo cách tính như sau
Ưu tiên = ưu tiên khu vực + ưu tiên đối tượng
Trong đó:
Ưu tiên khu vực = 0.5 khi KHUVUC = 1
Ưu tiên khu vực = 1.0 khi KHUVUC = 2
Ưu tiên khu vực = 0 khi KHUVUC = 3
Ưu tiên đối tượng = 0.5 khi DOITUONG = 1
Ưu tiên đối tượng = 1.0 khi DOITUONG = 2
Ưu tiên đối tượng = 0 khi DOITUONG = 0
( Tính tổng điểm cho các thí sinh
Tổng điểm = Tổng điểm 3 môn + các điểm ưu tiên
( Kết quả các thí sinh sẽ được ghi nhận theo tiêu chí sau:
Đạt (.T.) Khi tổng điểm >= 20
Không đạt (.F.) Khi tổng điểm < 20
( Đánh dấu xóa các thí sinh có kết quả thi một môn bất kỳ có điểm thi <= 2
( Cho biết tổng điểm trung bình của các thí sinh thuộc khu vực 1
( Cho biết thông tin về các thí sinh có ít nhất một môn thi có điểm 10
( Đếm số lượng các thí sinh có kết quả không đạt ở từng khu vực
( Tìm thông tin sinh viên có tổng điểm cao nhất
Bài tập 2
Cho tệp dữ liệu HANGHOA.DBF có cấu trúc như sau :
FieldName
Type
Width
Diễn giải
MAHANG
Character
7
Mã hàng hóa
TENHANG
Character
25
Tên hàng hóa
DONVI
Character
10
Đơn vị tính
SLNHAP
Numeric
6
Số lượng nhập
GIANHAP
Numeric
8
Giá nhập
THUENOP
Numeric
6 , 2
Tiền thuế phải nộp
SLBAN
Numeric
6
Số lượng bán
GIABAN
Numeric
8
Giá bán (đã bao gồm cả thuế)
DOANHTHU
Numeric
10 , 2
Doanh thu
LAI
Numeric
10 , 2
Tiền lãi thu
(Chú ý : Các trường THUENOP, DOANHTHU, LAI để trống)
Yêu cầu:
2.1. Nhập dữ liệu cho 5 - 10 bản ghi
2.2. Tính tiền thuế phải nộp theo cách tính sau
Nếu số lượng hàng nhập <= 10 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 0 đồng
Nếu số lượng hàng nhập > 10 và <=30 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 5% giá nhập của mặt hàng đó
Nếu số lượng hàng nhập > 30 và <= 50 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 7% giá nhập của mặt hàng đó
Nếu số lượng hàng nhập > 50 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 9% giá nhập của mặt hàng đó
2.3. Tính doanh thu từ các mặt hàng đã được bán biết
Doanh thu = Số lượng bán * giá bán
2.4. Tiền lãi mà cửa hàng nhận được tính theo công thức sau
Lãi = Doanh thu – Chi phí nhập hàng
Trong đó : Chí phí nhập hàng = Giá nhập * SL nhập + Thuế phải nộp
2.5. Sắp xếp lại bảng dữ liệu theo trật tự giảm dần của DOANHTHU (sử dụng INDEX)
2.6. Đánh dấu xóa các mặt hàng có doanh thu < chi phí nhập
2.7. Lọc và cho biết danh sách các mặt hàng không có lãi
2.8. Đếm và cho biết có bao nhiêu mặt hàng đã nhập hàng với số lượng > 100 đơn vị hàng
2.9. Tính tổng tiền lãi của các mặt hàng có tiền thuế năm trong khoảng từ 200 đến 1000
2.10. Tính tiền lãi trung bình của các mã mặt hàng có chữ ‘T’ ở đầu tên. VD : TV01, TL02,...
Tạo tệp dữ liệu TUYENSINH.dbf gồm các trường như sau
FieldName
Type
Width
Diễn giải
SBD
Character
7
Số báo danh
HOTEN
Character
25
Họ tên học viên
GIOITINH
Logical
1
Giới tính
NGAYSINH
Date
8
Ngày sinh
DIACHI
Character
40
Địa chỉ thường trú
KHUVUC
Numeric
1
Khu vực tuyển sinh
DOITUONG
Numeric
1
Đối tượng tuyển sinh
MON1
Numeric
5 , 2
Điểm môn 1
MON2
Numeric
5 , 2
Điểm môn 2
MON3
Numeric
5 , 2
Điểm môn 3
UUTIEN
Numeric
3 , 1
Điểm ưu tiên
TONGDIEM
Numeric
5 , 2
Tổng điểm
DANH_GIA
Logical
1
Đánh giá kết quả thi
(Chú ý: trường UUTIEN, TONGDIEM, DANH_GIA để trống)
Yêu cầu
+ Nhập dữ liệu cho 10 bản ghi
(Trường KHUVUC chỉ nhận các giá trị là 1, 2, 3)
(Trường DOITUONG chỉ nhận các giá trị là 0, 1, 2)
( Tính điểm ưu tiên cho thí sinh theo cách tính như sau
Ưu tiên = ưu tiên khu vực + ưu tiên đối tượng
Trong đó:
Ưu tiên khu vực = 0.5 khi KHUVUC = 1
Ưu tiên khu vực = 1.0 khi KHUVUC = 2
Ưu tiên khu vực = 0 khi KHUVUC = 3
Ưu tiên đối tượng = 0.5 khi DOITUONG = 1
Ưu tiên đối tượng = 1.0 khi DOITUONG = 2
Ưu tiên đối tượng = 0 khi DOITUONG = 0
( Tính tổng điểm cho các thí sinh
Tổng điểm = Tổng điểm 3 môn + các điểm ưu tiên
( Kết quả các thí sinh sẽ được ghi nhận theo tiêu chí sau:
Đạt (.T.) Khi tổng điểm >= 20
Không đạt (.F.) Khi tổng điểm < 20
( Đánh dấu xóa các thí sinh có kết quả thi một môn bất kỳ có điểm thi <= 2
( Cho biết tổng điểm trung bình của các thí sinh thuộc khu vực 1
( Cho biết thông tin về các thí sinh có ít nhất một môn thi có điểm 10
( Đếm số lượng các thí sinh có kết quả không đạt ở từng khu vực
( Tìm thông tin sinh viên có tổng điểm cao nhất
Bài tập 2
Cho tệp dữ liệu HANGHOA.DBF có cấu trúc như sau :
FieldName
Type
Width
Diễn giải
MAHANG
Character
7
Mã hàng hóa
TENHANG
Character
25
Tên hàng hóa
DONVI
Character
10
Đơn vị tính
SLNHAP
Numeric
6
Số lượng nhập
GIANHAP
Numeric
8
Giá nhập
THUENOP
Numeric
6 , 2
Tiền thuế phải nộp
SLBAN
Numeric
6
Số lượng bán
GIABAN
Numeric
8
Giá bán (đã bao gồm cả thuế)
DOANHTHU
Numeric
10 , 2
Doanh thu
LAI
Numeric
10 , 2
Tiền lãi thu
(Chú ý : Các trường THUENOP, DOANHTHU, LAI để trống)
Yêu cầu:
2.1. Nhập dữ liệu cho 5 - 10 bản ghi
2.2. Tính tiền thuế phải nộp theo cách tính sau
Nếu số lượng hàng nhập <= 10 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 0 đồng
Nếu số lượng hàng nhập > 10 và <=30 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 5% giá nhập của mặt hàng đó
Nếu số lượng hàng nhập > 30 và <= 50 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 7% giá nhập của mặt hàng đó
Nếu số lượng hàng nhập > 50 đơn vị hàng thì tiền thuế phải nộp là 9% giá nhập của mặt hàng đó
2.3. Tính doanh thu từ các mặt hàng đã được bán biết
Doanh thu = Số lượng bán * giá bán
2.4. Tiền lãi mà cửa hàng nhận được tính theo công thức sau
Lãi = Doanh thu – Chi phí nhập hàng
Trong đó : Chí phí nhập hàng = Giá nhập * SL nhập + Thuế phải nộp
2.5. Sắp xếp lại bảng dữ liệu theo trật tự giảm dần của DOANHTHU (sử dụng INDEX)
2.6. Đánh dấu xóa các mặt hàng có doanh thu < chi phí nhập
2.7. Lọc và cho biết danh sách các mặt hàng không có lãi
2.8. Đếm và cho biết có bao nhiêu mặt hàng đã nhập hàng với số lượng > 100 đơn vị hàng
2.9. Tính tổng tiền lãi của các mặt hàng có tiền thuế năm trong khoảng từ 200 đến 1000
2.10. Tính tiền lãi trung bình của các mã mặt hàng có chữ ‘T’ ở đầu tên. VD : TV01, TL02,...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Van Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)