Bài tập vật lí 10 chương 1.

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Quý | Ngày 25/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: bài tập vật lí 10 chương 1. thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Phần: CƠ HỌC
Chương 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.

Bài 1. Một động viên xe đạp đi trên đoạn đường ABCD. Trên đoạn AB người đó đi với vận tốc 36km/h mất 45 phút; trên đoạn đường BC với vận tốc 40 km/h trong thời gian 15 phút và trên đoạn đường CD với vận tốc 30 km/h trong thời gian 1h30 phút.
Tính quảng đường ABCD và viết phương trình của mỗi quãng đường đi được
Tính vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABCD
Vẽ hình trục tọa độ quãng đường – thời gian của cả đoạn đường đi được.
Dựa vào hình vẽ xác định thời điểm vận động viên tới D. ĐS a) S = 80km, b) 32,8km/h
Bài 2. Một xe chuyển động trên đoạn đường AB. Nữa thời gian đầu xe chuyển động với vận tốc v1 = 30 km/h ; nữa thời gian sau xe chuyển động với vận tốc v2 = 40km/h
Viết phương trình quãng đường AB.
Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường AB
Vẽ hình trục tọa độ quãng đường – thời gian của cả đoạn đường đi được. ĐS : a)S = 35t ; b) 35km/h.
Bài 3. Một cano rời bến chuyển động thẳng đều. Thoạt tiên cano chạy theo hướng Nam – Bắc trong thời gian 2 phút 30 giây rồi tức thì chuyển qua hướng Đông – Tây và chạy thêm 3 phút 20 giây với vận tốc như trước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng lại là 1km.
Tính quãng đường đi được mỗi hướng.
Tính vận tốc của cano.
Vẽ hình trục tọa độ quãng đường – thời gian của cả đoạn đường đi được. ĐS : a) S1 = 150v ; S2 = 200v ; b) v = 4m/s.
Bài 4. Hai oto cùng khởi hành một chỗ và chuyển động thẳng đều theo cùng một chiều. Oto tải có vận tốc 36 km/h. Oto con có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau oto tải 1h.
Tính khoảng cách từ thời điểm khởi hành đến thời điểm 2 oto gặp nhau
Vẽ hình trục tọa độ quãng đường – thời gian của cả đoạn đường đi được.
Tìm vị trí của 2 xe và khoảng cách giữa chúng sau khi oto tải khởi hành 2h và 4h. ĐS: a) 108km; c) 18km; 18km.
Bài 5. Oto và xe đạp cùng khởi hành đi tứ A đến B cách nhau 60km. Xe đạp có vận tốc 15 km/h. Oto có vận tốc 60km/h. Giả sử cả hai đều chuyển động thẳng đều. Khi đến B oto chuyển động ngược từ A về B sau khi nghỉ ở B 30 phút
Viết phương trình chuyển động của 2 xe
Vẽ hình trục tọa độ quãng đường – thời gian của cả đoạn đường đi được.
Xác định vị trí hai xe gặp nhau. ĐS: c) 30km cách A.
Bài 6. BA người đang ở cùng một nơi và muốn cùng có mặt tại sân vận động cách đó 48 km. Đường đi thẳng . Họ có một chiếc xe đạp chỉ có thể chở thêm một người. Ba người giải quyết bằng cách 2 người xe đạp khởi hành cùng lúc với người đi bộ; tới một vị trí thích hợp người được chở bằng xe đạp xuống và đi bộ tiếp, người đi xe đạp quay về gặp người đi bộ và chở người này quay ngược trở lại. Ba người đến sân vận động cùng lúc
Vẽ đồ thị của các chuyển động. coi các chuyển động là thẳng đều mà vận tốc có độ lớn không đổi là 12 km/h cho xe đạp và 4 km/h cho đi bộ
Tính sự phân bồ thời gian và quãng đường
Tính vận tốc trung bình ĐS: a) Đồ thị chuyển động là hình bình hành; c) 7,2 km/h


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

Bài 1: Một xe máy đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng tốc và cho xe chuyển động Nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt vận tốc 72 km/h.
a) Tính gia tốc của xe và biểu diễn vecto gia tốc.
b) Tính độ dài quãng đường xe đi được trong 10s đó. ĐS: a) a = 0.5 m/s2. b) s = 175 m
Bài 2: Một ô tô đang chuyển độngthẳng đều với vận tốc 36 km/h thì đột ngột tăng tốc, chuyển động Nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 .
a) Tính vận tốc của ô tô sau 40s kể từ khi tăng tốc.
b) Quãng đường mà ô tô đi được trong 40s đó. ĐS: a) v = 18 m/s. b) s = 560 m
Bài 3: Một ô tô đang chạy với vận tốc 36 km/h trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Quý
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)