BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 19/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP TỰ LUẬN thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CA 5: PRONUNCIATION – WORD STRESS
1. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2.
Ex: En’joy - co’llect - es’cape - de’stroy - en’joy - re’peat - A’llow - as’sist - ac’cept re’lax - a’ttract - a’ccent - Ex’plain - de’scend - for’get - a’llow - main’tain - con’sent
Chú ý: động từ tận cùng bằng ow; en; y; el; er; le; ish: trọng âm ở âm tiết thứ nhất
Ex: ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow...
2. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1
Ex: ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village ‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter ‘beggar ‘table ‘handsome .....
Ngoại trừ : ma’chine mis’take a’lone a’sleep .....
3. Danh từ ghép thường có trọng âm chính vào âm tiết 1 :
Ex: ‘raincoat ‘tea- cup ‘film- maker ‘shorthand ‘bookshop ‘footpath
shortlist ‘airline ‘bedroom ‘typewriter ‘snowstorm ‘suitcase
airport ‘dishwasher ‘passport ‘hot- dog ‘bathroom ‘speed limit ‘sunrise
4. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi “ ed” thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2. Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhân vào từ thứ 2 :
Ex: ‘home - sick ‘air- sick ‘praiseworthy ‘water- proof ‘trustworthy ‘lighting- fast ,
Nhưng : bad- ‘temper short- ‘sighted well-‘ informed ups’tairs
well – ‘done short- ‘handed north- ‘east down- ‘stream
well – ‘dressed ill – ‘treated down’stairs north – ‘west ...
5. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, thì trọng âm vào âm tiết 1 :
Ex: ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ....
6. Các từ hai âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm vào âm tiết 2 :
Ex: A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like
A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
7. Các từ tận cùng bằng các đuôi: - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm
- ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum ,
Thì trọng âm vào âm tiêt đứng ngay trước nó :
Ex: de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘cathonic (thiên chúa giáo), ‘lunatic (âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)
8. Các từ có kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm vào âm tiết 1. Nếu 3 âm tiết hoặc trên 3 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex: ‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy
9. Các từ tận cùng bằng các đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- isque,
-aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm được đặt ngay trên các đuôi này :
Ex: Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...
10. Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y :
Thir’teen four’teen............ // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....
11. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà
1. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2.
Ex: En’joy - co’llect - es’cape - de’stroy - en’joy - re’peat - A’llow - as’sist - ac’cept re’lax - a’ttract - a’ccent - Ex’plain - de’scend - for’get - a’llow - main’tain - con’sent
Chú ý: động từ tận cùng bằng ow; en; y; el; er; le; ish: trọng âm ở âm tiết thứ nhất
Ex: ‘offer, ‘happen , ‘answer , ‘enter , ‘listen , ‘open, ‘finish, ‘study, ‘follow, ‘narrow...
2. Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1
Ex: ‘mountain ‘evening ‘butcher ‘carpet ‘busy ‘village ‘summer ‘birthday ‘porter ‘pretty ‘morning ‘winter ‘beggar ‘table ‘handsome .....
Ngoại trừ : ma’chine mis’take a’lone a’sleep .....
3. Danh từ ghép thường có trọng âm chính vào âm tiết 1 :
Ex: ‘raincoat ‘tea- cup ‘film- maker ‘shorthand ‘bookshop ‘footpath
shortlist ‘airline ‘bedroom ‘typewriter ‘snowstorm ‘suitcase
airport ‘dishwasher ‘passport ‘hot- dog ‘bathroom ‘speed limit ‘sunrise
4. Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn vào từ thứ 1, nhưng nếu tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hay trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi “ ed” thì trọng âm chính lại nhấn ở từ thứ 2. Tương tự động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính nhân vào từ thứ 2 :
Ex: ‘home - sick ‘air- sick ‘praiseworthy ‘water- proof ‘trustworthy ‘lighting- fast ,
Nhưng : bad- ‘temper short- ‘sighted well-‘ informed ups’tairs
well – ‘done short- ‘handed north- ‘east down- ‘stream
well – ‘dressed ill – ‘treated down’stairs north – ‘west ...
5. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, thì trọng âm vào âm tiết 1 :
Ex: ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ....
6. Các từ hai âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm vào âm tiết 2 :
Ex: A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like
A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid
7. Các từ tận cùng bằng các đuôi: - ety, - ity, - ion ,- sion, - cial,- ically, - ious, -eous, - ian, - ior, - iar, iasm
- ience, - iency, - ient, - ier, - ic, - ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, - logy, - sophy,- graphy - ular, - ulum ,
Thì trọng âm vào âm tiêt đứng ngay trước nó :
Ex: de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient Ngoại trừ : ‘cathonic (thiên chúa giáo), ‘lunatic (âm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)
8. Các từ có kết thúc bằng – ate, - cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm vào âm tiết 1. Nếu 3 âm tiết hoặc trên 3 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ex: ‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy
Ngoại trừ: ‘Accuracy
9. Các từ tận cùng bằng các đuôi - ade, - ee, - ese, - eer, - ette, - oo, -oon , - ain (chỉ động từ), -esque,- isque,
-aire ,-mental, -ever, - self thì trọng âm được đặt ngay trên các đuôi này :
Ex: Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental
Ngoại trừ: ‘coffee (cà phê), com’mitee (ủy ban)...
10. Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi - teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi - y :
Thir’teen four’teen............ // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty .....
11. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)