BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 19/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP TỰ LUẬN thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CA 1
Date of planning: _________________
VERB TENSES
I. Objective.
1. Knowledge.
- Help sts revise the verb tenses they have learnt: The simple present, the present progressive, the present perfect, the simple past, the past progressive, the past perfect, and the simple future.
- Get sts to study how to use the sequences of tenses.
2. Educational aims.
- Students revise the knowledge they have learnt so far.
- Students have a good preparation for a new school year.
II. Procedure.
1. Checking attendance.
1. Class organization:
Lớp
Ngày dạy
Buổi
Ca
SS
HS vắng
12A7
12A9
2. Old lesson checking (Omitting )
3. New lesson:
Teacher’s activities
Students’ activities
Pre-teaching.
- Help sts revise the verb tenses they have learnt: The simple present, the present progressive, the present perfect, the simple past, the past progressive, the past perfect, and the simple future.
- Get sts to study how to use the sequences of tenses
- Give sts handouts to study.
Note: The sequences of tenses
Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các dộng từ phải có sự phối hợp về thì.
I. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ như sau:
Mệnh đề chính Mệnh đề phụ
1.Simple Present -Simple Present
-Present Perfect
-Present Progressive
-Simple Future / am /is /are going to
-Simple Past (Nếu có thời gian xác định )
2.Simple Past -Simpe Past
-Past Perfect
-Past Progressive
-Would / was - were going to
-Simple Present (Nếu diễn tả một chân lý )
3.Present Perfect Simple present
4.Past Perfect Simple Past
Eg :
+ She says she has finished her homework already.
+ Tom says he will visit me again. + She said she would visit me again.
+ My teacher said that the sun rises in the East. + Mary said that she was cooking then
II.Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian như sau :
Mệnh đề chính Mệnh đề gian
1.Present Tenses Present Tenses
2.Past Tenses Past Tenses
3.Future Tenses Future Tenses
* Notes :- Present Tenses : Tất cả các thì hiện tại tuỳ theo ngữ cảnh của câu
- Past Tenses : Tất cả các thì quá khứ tuỳ theo ngữ cảnh của câu
- Future Tenses : Tất cả các thì tương lai tuỳ theo ngữ cảnh của câu
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng với các nối sau:
-when : khi
- whenever : bất cứ khi nào
-as : khi
-while : trong khi
-before : trước khi
-after :sau khi -as soon as : ngay sau khi
-till : cho đến khi
-until :
-since : từ khi
-as long as : chừng nào , cho đến khi
Eg:+ He never goes home before he has finished his work.
+I often read a newspaper while I am waiting for the bus.
+We will go as soon as you have finished your work.
+It was raining hard when I got there.
+The train had already left when I arrived at the station.
+Please wait here until I come back.
* Notes : Không được dùng thì tương lai (Future Tenses ) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (có thể thay bằng thì hiện tại )
Pre-teaching.
- Revise the grammar points.
- Take notes.
- Study the handouts.
- Listen to the T
- Discuss
- Give some more examples.
- Listen to the T
- Discuss
- Give some more examples.
- Listen to the T
- Discuss
- Give some more examples.
Date of planning: _________________
VERB TENSES
I. Objective.
1. Knowledge.
- Help sts revise the verb tenses they have learnt: The simple present, the present progressive, the present perfect, the simple past, the past progressive, the past perfect, and the simple future.
- Get sts to study how to use the sequences of tenses.
2. Educational aims.
- Students revise the knowledge they have learnt so far.
- Students have a good preparation for a new school year.
II. Procedure.
1. Checking attendance.
1. Class organization:
Lớp
Ngày dạy
Buổi
Ca
SS
HS vắng
12A7
12A9
2. Old lesson checking (Omitting )
3. New lesson:
Teacher’s activities
Students’ activities
Pre-teaching.
- Help sts revise the verb tenses they have learnt: The simple present, the present progressive, the present perfect, the simple past, the past progressive, the past perfect, and the simple future.
- Get sts to study how to use the sequences of tenses
- Give sts handouts to study.
Note: The sequences of tenses
Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các dộng từ phải có sự phối hợp về thì.
I. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ như sau:
Mệnh đề chính Mệnh đề phụ
1.Simple Present -Simple Present
-Present Perfect
-Present Progressive
-Simple Future / am /is /are going to
-Simple Past (Nếu có thời gian xác định )
2.Simple Past -Simpe Past
-Past Perfect
-Past Progressive
-Would / was - were going to
-Simple Present (Nếu diễn tả một chân lý )
3.Present Perfect Simple present
4.Past Perfect Simple Past
Eg :
+ She says she has finished her homework already.
+ Tom says he will visit me again. + She said she would visit me again.
+ My teacher said that the sun rises in the East. + Mary said that she was cooking then
II.Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian như sau :
Mệnh đề chính Mệnh đề gian
1.Present Tenses Present Tenses
2.Past Tenses Past Tenses
3.Future Tenses Future Tenses
* Notes :- Present Tenses : Tất cả các thì hiện tại tuỳ theo ngữ cảnh của câu
- Past Tenses : Tất cả các thì quá khứ tuỳ theo ngữ cảnh của câu
- Future Tenses : Tất cả các thì tương lai tuỳ theo ngữ cảnh của câu
* Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng với các nối sau:
-when : khi
- whenever : bất cứ khi nào
-as : khi
-while : trong khi
-before : trước khi
-after :sau khi -as soon as : ngay sau khi
-till : cho đến khi
-until :
-since : từ khi
-as long as : chừng nào , cho đến khi
Eg:+ He never goes home before he has finished his work.
+I often read a newspaper while I am waiting for the bus.
+We will go as soon as you have finished your work.
+It was raining hard when I got there.
+The train had already left when I arrived at the station.
+Please wait here until I come back.
* Notes : Không được dùng thì tương lai (Future Tenses ) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (có thể thay bằng thì hiện tại )
Pre-teaching.
- Revise the grammar points.
- Take notes.
- Study the handouts.
- Listen to the T
- Discuss
- Give some more examples.
- Listen to the T
- Discuss
- Give some more examples.
- Listen to the T
- Discuss
- Give some more examples.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)