BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình |
Ngày 18/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP TỰ LUẬN thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
STT
Cấu trúc
Ghi chú
S1
S + (V normal) + O
Nếu dùng V normal ([`nɔ:məl] adj thường, thông thường, bình thường) hàm ý câu có ý định tường thuật hoạt động cụ thể
S2
S + (V empty) + O
Ngược với S1: hàm ý không tường thuật hoạt động cụ thể.
S3
SP1 + (VP2 ) + OP3
P= Priority [prai`ɔrətiưu tiên
1,2,3 theo thứ tự ưu tiên
S4
S + (VC) + C
C= complement [`kɔmpliməntbổ ngữ
C: thông thường là adj, chỉ dùng N (descriptive [dis`kriptiv] adj diễn tả, mô tả, miêu tả).
1/ Vc = to be
2/ link verbs: là những động từ thường chỉ có giá trị nối chủ ngữ với vị ngữ..
3/ Vc: dùng với tất cả các động từ có nghĩa là trở lên, trở thành (become, get, grow, go, come, prove, turn, fall).
4/ Vc: là những động từ tĩnh (Keep, remain, stay,
5/ Vc: là bất kỳ động từ thường nào
S5
S + (Vnormal) + adj
= S +(Vnormal) and S +(to be) + adj
S6
S + (to be) + of + n
(of + n) ~ adj
S7
There (to be) + n
(to be) đôi khi được thay thế = động từ thường trong trường hợp trang trọng.
To V
S8
It + (Vc) + C +
That clause
(adj, n)
Ving
S9
Cấu trúc câu hình thức
It + (V) + clause
V= seem = appear: như là
Happen = chance: tình cờ, ngẫu nhiên
Matter: quan trọng
Lưu ý: Riêng động từ Happen và Chance có thể thêm “so” vào trước để nhấn mạnh.
S10
S + (V) + to + infinitive
1/ Thông thường to V có nghĩa để thể hiện mục đích .
2/ (V) = get, come, live, grow: chỉ kết quả 1 quá trình kéo dài.
3/ (V) = seem, appear, happen, chance, fail = (not).
4/ (V) = to be
S + (to be) + to + V
Dùng để diễn đạt tương lai hoặc trách nhiệm nhưng khi KH tương lai hoặc trách nhiệm đó không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của chủ thể.
S11
S + (V) +(for) + N/ N phrase (có tính chất chỉ đo lường)
- V of movement: động từ chỉ chuyển động (Walk, run, ….).
- V of lasting effect: động từ chỉ sự kéo dài (last, stay, ….).
- V đặc biệt: cost, weigh, take,…
Lưu ý: “for” chỉ dùng trong trường hợp chỉ thời gian và khoảng cách, và có thể bỏ được.
V: last, cost, take có thêm tân ngữ đi kèm.
S12
S + (V) + Gerund (V+ing)
S13
S + (V) + (not) + to V
Lưu ý:
1/ Khác với S10: chỉ mục đích
S13: chỉ là dùng kết hợp 2 động từ.
2/ Giữa S12 và S13:
- Nếu muốn nói đến 1 việc nào đó thì khi đó dùng dạng V+ing.
- Nếu muốn nói đến hoạt động tiếp nối thì dùng “to V”.
Tuy nhiên:
Với V: remember, forget + doing something (nhớ hoặc quên việc đã làm).
Remember, forget + to do smth (nhớ hoặc quên việc sẽ làm, tiếp nối).
Với động từ “try”
Try doing smth: thử
Try to do smth: cố làm việc gì đó.
Với động từ “stop”
Stop doing smth: dừng việc đó
Stop to do smth: dừng lại để làm
3/ S + (not) + (V) + to V
khác S + (V) + not + to V
S14
S + (V) + IO + DO
IO: Indirect object: Tân ngữ gián tiếp
DO: Direct object: Tân ngữ trực tiếp
S15
S + (V) + DO + to, for và 1 số giới từ khác + IO
Chú ý:
“to” dùng trong trường hợp nếu hoạt động đi thẳng đến tân ngữ.
“for” dùng trong trường hợp gián tiếp.
Đôi khi ta có giới từ khác: on, of, at, with.
S16
S
Cấu trúc
Ghi chú
S1
S + (V normal) + O
Nếu dùng V normal ([`nɔ:məl] adj thường, thông thường, bình thường) hàm ý câu có ý định tường thuật hoạt động cụ thể
S2
S + (V empty) + O
Ngược với S1: hàm ý không tường thuật hoạt động cụ thể.
S3
SP1 + (VP2 ) + OP3
P= Priority [prai`ɔrətiưu tiên
1,2,3 theo thứ tự ưu tiên
S4
S + (VC) + C
C= complement [`kɔmpliməntbổ ngữ
C: thông thường là adj, chỉ dùng N (descriptive [dis`kriptiv] adj diễn tả, mô tả, miêu tả).
1/ Vc = to be
2/ link verbs: là những động từ thường chỉ có giá trị nối chủ ngữ với vị ngữ..
3/ Vc: dùng với tất cả các động từ có nghĩa là trở lên, trở thành (become, get, grow, go, come, prove, turn, fall).
4/ Vc: là những động từ tĩnh (Keep, remain, stay,
5/ Vc: là bất kỳ động từ thường nào
S5
S + (Vnormal) + adj
= S +(Vnormal) and S +(to be) + adj
S6
S + (to be) + of + n
(of + n) ~ adj
S7
There (to be) + n
(to be) đôi khi được thay thế = động từ thường trong trường hợp trang trọng.
To V
S8
It + (Vc) + C +
That clause
(adj, n)
Ving
S9
Cấu trúc câu hình thức
It + (V) + clause
V= seem = appear: như là
Happen = chance: tình cờ, ngẫu nhiên
Matter: quan trọng
Lưu ý: Riêng động từ Happen và Chance có thể thêm “so” vào trước để nhấn mạnh.
S10
S + (V) + to + infinitive
1/ Thông thường to V có nghĩa để thể hiện mục đích .
2/ (V) = get, come, live, grow: chỉ kết quả 1 quá trình kéo dài.
3/ (V) = seem, appear, happen, chance, fail = (not).
4/ (V) = to be
S + (to be) + to + V
Dùng để diễn đạt tương lai hoặc trách nhiệm nhưng khi KH tương lai hoặc trách nhiệm đó không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của chủ thể.
S11
S + (V) +(for) + N/ N phrase (có tính chất chỉ đo lường)
- V of movement: động từ chỉ chuyển động (Walk, run, ….).
- V of lasting effect: động từ chỉ sự kéo dài (last, stay, ….).
- V đặc biệt: cost, weigh, take,…
Lưu ý: “for” chỉ dùng trong trường hợp chỉ thời gian và khoảng cách, và có thể bỏ được.
V: last, cost, take có thêm tân ngữ đi kèm.
S12
S + (V) + Gerund (V+ing)
S13
S + (V) + (not) + to V
Lưu ý:
1/ Khác với S10: chỉ mục đích
S13: chỉ là dùng kết hợp 2 động từ.
2/ Giữa S12 và S13:
- Nếu muốn nói đến 1 việc nào đó thì khi đó dùng dạng V+ing.
- Nếu muốn nói đến hoạt động tiếp nối thì dùng “to V”.
Tuy nhiên:
Với V: remember, forget + doing something (nhớ hoặc quên việc đã làm).
Remember, forget + to do smth (nhớ hoặc quên việc sẽ làm, tiếp nối).
Với động từ “try”
Try doing smth: thử
Try to do smth: cố làm việc gì đó.
Với động từ “stop”
Stop doing smth: dừng việc đó
Stop to do smth: dừng lại để làm
3/ S + (not) + (V) + to V
khác S + (V) + not + to V
S14
S + (V) + IO + DO
IO: Indirect object: Tân ngữ gián tiếp
DO: Direct object: Tân ngữ trực tiếp
S15
S + (V) + DO + to, for và 1 số giới từ khác + IO
Chú ý:
“to” dùng trong trường hợp nếu hoạt động đi thẳng đến tân ngữ.
“for” dùng trong trường hợp gián tiếp.
Đôi khi ta có giới từ khác: on, of, at, with.
S16
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)