Bài tập trắc nghiệm về kính lúp, hiển vi, thiên văn
Chia sẻ bởi Trần Viết Thắng |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Bài tập trắc nghiệm về kính lúp, hiển vi, thiên văn thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Giáo viên thực hiện: Trần Viết Thắng
Trường THPT Chu Văn An Thái Nguyên
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Các công thức cần nhớ:
; ? và ?0 nhỏ khi đó:
.
* Về kính lúp
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Các công thức cần nhớ:
.
* Về kính hiển vi
d’1+ d2 = l
G = k1 G2
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Các công thức cần nhớ:
.
* Về kính thiên văn
d’1+ d2 = l
d1= ∞; d’1 = f1
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P2: Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng?
A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ.
B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh lớn hơn vật.
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P3: Số bội giác của kính lúp là tỉ số
A. ? là góc trông trực tiếp vật, ?0 là góc trông ?nh của vật qua kính.
B. ? là góc trông ?nh của vật qua kính, ?0 là góc trông trực tiếp vật.
C. ? là góc trông ?nh của vật qua kính, ?0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
D. ? là góc trông ?nh của vật khi vật tại cực cận, ?0 là góc trông trực tiếp vật .
trong đó
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P4: Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là
f = 10 (m). B. f = 10 (cm).
C. f = 2,5 (m). D. f = 2,5 (cm).
P5: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là
A. 0,8 (lần). B. 1,2 (lần). C. 1,5 (lần). D. 1,8 (lần).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P6: Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P7: Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P8: Số bội giác của kính hiển vi
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính.
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
P9: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là
A. 67,2 (lần). B. 70,0 (lần). C. 96,0 (lần). D. 100 (lần).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P10: Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P11: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 (mm), thị kính với tiêu cự f2 =20 (mm) và độ dài quang học ? = 156 (mm). Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25 (cm). Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. d1 = 4,00000 (mm). B. d1 = 4,10256 (mm).
C. d1 = 4,10165 (mm). D. d1 = 4,10354 (mm).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P12: Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa.
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính.
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P13: Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P14: Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
B. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
C. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P16: Với kính thiên văn khúc xạ, cách điều chỉnh nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P17: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 (cm) và thị kính có tiêu cự f2 = 5 (cm). Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
A. 125 (cm). B. 124 (cm). C. 120 (cm). D. 115 (cm).
P18: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là
A. 120 (lần). B. 30 (lần). C. 4 (lần). D. 10 (lần).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Đáp án
.
P1 (A); P2 (B); P3 (C); P4 (D); P5 (A); P6 (B);
P7 (C); P8 (D); P9 (A); P10 (A); P11 (B); P12 (C) .
P13 (B); P14 (D); P15 (A); P16 (A); P17 (A); P18(B).
Giáo viên thực hiện: Trần Viết Thắng
Trường THPT Chu Văn An Thái Nguyên
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Các công thức cần nhớ:
; ? và ?0 nhỏ khi đó:
.
* Về kính lúp
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Các công thức cần nhớ:
.
* Về kính hiển vi
d’1+ d2 = l
G = k1 G2
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Các công thức cần nhớ:
.
* Về kính thiên văn
d’1+ d2 = l
d1= ∞; d’1 = f1
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P2: Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng?
A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật nhỏ.
B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh lớn hơn vật.
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P3: Số bội giác của kính lúp là tỉ số
A. ? là góc trông trực tiếp vật, ?0 là góc trông ?nh của vật qua kính.
B. ? là góc trông ?nh của vật qua kính, ?0 là góc trông trực tiếp vật.
C. ? là góc trông ?nh của vật qua kính, ?0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận.
D. ? là góc trông ?nh của vật khi vật tại cực cận, ?0 là góc trông trực tiếp vật .
trong đó
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P4: Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là
f = 10 (m). B. f = 10 (cm).
C. f = 2,5 (m). D. f = 2,5 (cm).
P5: Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là
A. 0,8 (lần). B. 1,2 (lần). C. 1,5 (lần). D. 1,8 (lần).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
.
P6: Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P7: Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P8: Số bội giác của kính hiển vi
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính.
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
P9: Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là
A. 67,2 (lần). B. 70,0 (lần). C. 96,0 (lần). D. 100 (lần).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P10: Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P11: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 (mm), thị kính với tiêu cự f2 =20 (mm) và độ dài quang học ? = 156 (mm). Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25 (cm). Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. d1 = 4,00000 (mm). B. d1 = 4,10256 (mm).
C. d1 = 4,10165 (mm). D. d1 = 4,10354 (mm).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P12: Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa.
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính.
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P13: Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P14: Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
B. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
C. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D. Số bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P16: Với kính thiên văn khúc xạ, cách điều chỉnh nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Bài tập trắc nghiệm
P17: Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 (cm) và thị kính có tiêu cự f2 = 5 (cm). Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
A. 125 (cm). B. 124 (cm). C. 120 (cm). D. 115 (cm).
P18: Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là
A. 120 (lần). B. 30 (lần). C. 4 (lần). D. 10 (lần).
Bài tập về kính lúp, kính hiển vi và kính thiên văn-Lớp 11-NC
Đáp án
.
P1 (A); P2 (B); P3 (C); P4 (D); P5 (A); P6 (B);
P7 (C); P8 (D); P9 (A); P10 (A); P11 (B); P12 (C) .
P13 (B); P14 (D); P15 (A); P16 (A); P17 (A); P18(B).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Viết Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)