BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT

Chia sẻ bởi phan thi kim chi | Ngày 26/04/2019 | 403

Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT. GV: phan thị kim chi
Câu 1: Một người bị cận thị có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 50 cm. Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -1 dp thì khoảng nhìn rõ khi đeo kính sẽ cách mắt từ :
A: 10 cm đến 2 m. C: 12 cm đến rất xa.
B: 11,1 cm đến 1 m D: không nhìn rõ được.
Câu 2: Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 15cm đến 100cm đứng trước 1 gương phẳng, cách gương 1 khoảng d. Để nhìn rõ ảnh của mình trong gương d phải thỏa:
A: 30cm < d < 200cm C: 15cm < d < 100cm
B: 7,5cm < d < 50cm D: 0cm < d < vô cùng
Câu 3: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Độ tụ của kính mà người này phải đeo có giá trị bao nhiêu để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết? Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:
A: D = -2dp B: D = 2 dp C: D = -2,5dp D: Giá trị khác
Câu 4: Một người cận thị chỉ còn nhìn rõ những vật nằm trong khoảng cách mắt từ 0,4m đến 1m. Để nhìn rõ những vật rất xa mà mắt không phải điều tiết người ấy phải đeo kính có độ tụ có giá trị ĐÚNG nào trong các giá trị nêu sau?
A: D = - 1dp B: D = 1dp C: D = -2dp D: D = 2dp
Câu 5: Một người bị cận thị có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 50 cm. Để chữa tật cận thị người này phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ : A: 1,5 dp B: 2 dp C: 2,5 dp D: -2 dp
Câu 6: Một người chỉ nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 100cm. Kết quả nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tật của mắt và cách sửa tật?
A: Cận thị, đeo kính có độ tụ D = -1 dp C: Cận thị, đeo kính có độ tụ D = 1 dp
B: Viễn thị, đeo kính có độ tụ D = -1 dp D: Viễn thị, đeo kính có độ tụ D = -1 dp
Caõu 7: Một cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính, ng-ời đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:
A: 0,5 (m). B. 1,0 (m). C. 1,5 (m). D. 2,0 (m).
Caõu 8: Một ng-ời cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 (cm) phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ ngắn nhất của ng-ời đó là:
A: 25 (cm). B. 50 (cm). C. 1 (m). D. 2 (m).
Caõu 9: Một cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ đ-ợc các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của đó là:
A: 50 (cm). B. 67 (cm). C. 150 (cm). D. 300 (cm).
Câu 10: Một viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), này sẽ nhìn rõ đnhững vật gần nhất cách mắt
A: 40,0 (cm). B. 33,3 (cm). C. 27,5 (cm). D. 26,7 (cm).
Câu 11: Mắt viễn nhìn rõ đ-ợc vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A: D = - 2,5 (đp). B. D = 5,0 (đp). C. D = -5,0 (đp). D. D = 1,5 (đp).
Câu 12: Một người bị tật cân thị có điểm cực viễn ở cách mắt 100 cm. Nếu người đó đeo sát mắt
một kính có độ tụ D = -2 diop thì mắt có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phan thi kim chi
Dung lượng: | Lượt tài: 22
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)