BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM ANH 9

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bình | Ngày 19/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM ANH 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:


ÔN TẬP HỌC KÌ II ANH VĂN 9
I. Cách dùng tính từ & trạng từ:
- Am/is/are/was/were + Adj (tính từ) Ex: She is beautiful.
Look/sound/feel It looks modern.
smeel/keep
- Tính từ bổ nghĩa cho danh từ Ex: An interesting book
- Trạng từ : - bổ nghĩa cho động từ thuong Ex: She sings beautifully.
- Cách thành lập trạng từ :
+ Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm đuôi LY vào tính từ:(tính từ tận cùng là “y” đổi thành “i” rồi thêm “ly”
adjective + ly ( adverb Ex: slow + ly ( slowly
noisy noisily
+ Chú ý : Một số trạng từ đặc biệt : Ex: good ( well , fast ( fast , hard ( hard, early ( early
Fill in the blank with “ Adj. “ or “ Adv. “
I can do this exercise…………………… (easy)
Helen works very…………………… (hard) in her new job.
They look …………………… (serious) students
I agree with you…………………… (complete) about that matter
This apple is very……………………(soft)
They both study English very……………………(good)
Helen is a ……………………(beautiful) girl
Her sister play the piano……………………(beautiful)
He does his work…………………… (good)
Tom is a ……………………(lazy) pupil
II. Adjective + that clause
(S +be +Adj +THAT + Clause
Ex : I am happy that you had a new car.
Note: Mệnh đề “ that clause” được dùng với một số tính từ như : AFRAID,GLAD,SORRY, SURE,EAGER,ANXIOUS,HAPPY,PLEASED,ANNOYED, PROUD, DELIGHTED, DISAPPOINTED,…
Combine each pair of sentences into one.
No one stopped those people cutting down the trees. I was surprised.
____________________________________________________________________
The oil will pollute the sea. People are worried.
_____________________________________________________________________
My team has won the first award of the competition. I am proud.
_____________________________________________________________________
They can help us to clean the beach. They are certain.
____________________________________________________________________
People can recover very quickly. I am very happy.
_____________________________________________________________________
They didn’t tell us how to do it. I am disappointed.
_____________________________________________________________________
I am working hard. My father is pleased.
____________________________________________________________________
I broke your bicycle this morning. I’m very sorry.
_____________________________________________________________________
You did not phone me. I’m very disappointed.
____________________________________________________________________
I could win the first prize. I’m amazed.
III. Adverb clauses of reason: because, since, as :Mệnh đề chỉ nguyên nhân:
(Clause 1 +Because/Since/As + Clause 2
1 . I have a broken leg. I fell over while I was playing basket ball. (since)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Hoa wants to go home. Hoa feels sick. (as)
………………………………………………………………………………………..
3. I broke the cup. I was careless. (as)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Ba is tired. Ba stayed up late watching TV. (since)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. I am hungry. I haven’t eaten all day. (because)
………………………………………………………………………………………………………………
6. Nga is going to be late for school. The bus is late. (because)
…………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. Connectives (từ nối – liên từ)
* AND (và): dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề có cùng giá trị . Eõx: Lan likes cats and dogs.
* BUT (nhưng) : dùng để nối hai câu có nghĩa trái ngược nhau.
Ex: They have a lot of money, but they’re not very happy.
* SO (vì thế, vì vậy):dùng trong mệnh đề chỉ kết quả. Nó đứng trước mệnh đề mà nó giới thiệu
Ex: He’s ill so he stays at home.
* THEREFORE (vì thế) : dùng thay cho SO trong tiếng Anh trang trọng
Ex: The weather was too bad. Therefore, our plan had been changed.
* HOWEVER ( tuy nhiên) đứng trước hoặc theo sau mệnh đề mà nó giới thiệu hoặc nó đi sau từ hoặc cụm từ đầu tiên. Ex: I will offer my cat to Hoa. However, he may not like it.
* BECAUSE (bởi vì ) dùng để chỉ lý do Ex: She didn’t go to the zoo because she was ill.
* OR ( hay là, hoặc là) Ex: Is your girl tall or short ?
(cách dùng THEREFORE , HOWEVER sau dấu chấm và trứơc phẩy)
Use and ; but ; because ; or ;so ; therefore;, however to fill in the blank.
I opened the door ................ looked out.
I arrived 20 minutes early, ............ I had time for a cup of tea.
We
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)