Bài tập trắc nghiệm Access (bài 3 và 4)
Chia sẻ bởi Đinh Văn Năm |
Ngày 25/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Access (bài 3 và 4) thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Nguyễn Trung Trực - Giá Rai, Bạc Liêu
Câu 5: CHỌ PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Thay đổi cấu trúc của bảng là:
Thêm trường mới
Xóa trường
Thay đổi trường (Tên, kiểu dữ liệu, tính chất...)
Tất cả các phương án trên
BÀI 3
CÂU 1: HÃY CHỌN NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
ACCESS là:
Phần mềm ứng dụng
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị CSDL
Bộ phần mềm MS Office
CÂU 2: HÃY CHỌN NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Access là hệ QT CSDL dành cho
máy tính cá nhân
Các máy tính trong mạng toàn cầu
Các máy tính trong mạng diện rộng
Các máy tính trong mạng cục bộ LAN
CÂU 3: HÃY CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Trong Access, một CSDL thường là:
một tệp
tập hợp các bảng có liên quan với nhau
một sản phẩm phần mềm
không có đáp án đúng
CÂU 4: HÃY KÉO THẢ CÁC CHỮ CHO PHÙ HỢP
Kéo chữ thả vào dấu ... cho phù hợp:
Trong Access,||Bảng|| được dùng để lưu dữ liệu,||Mẫu hỏi|| được dùng để khai thác dữ liệu ( tìm kiếm, sắp xếp), ||Biểu mẫu|| thì được dùng để tạo giao diện còn ||Báo cáo|| thì để tính toán và tổng hợp số liệu. CÂU 5: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Dữ liệu của CSDL được lưu ở:
Bảng
Mẫu hỏi
Biểu mẫu
Báo cáo
BÀI 4
Câu 1: KÉO THẢ CHỮ
Hãy chọn kiểu dữ liệu (trong các kiểu : Text, Number, Date/TIme, AutoNumber, Currency, Yes/No, Memo) thích hợp cho các giá trị mô tả dưới đây:
Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm
Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm
Chữ hoặc kết hợp chữ và số hoặc các số không yêu cầu tính toán
Số tham gia tính toán
Ngày giờ mua/ bán hàng
Là hàng mẫu hoặc hàng bán ( chỉ nhận 1 trong 2 giá trị)
Câu 2: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng ?
Ngay sau khi CSDL được tạo ra;
Bất cứ khi nào có dữ liệu;
Bất cứ lúc nào cần cập nhập dữ liệu;
Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL.
Câu 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Số hiệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho bản ghi bởi:
Người dùng CSDL
Người thiết kế CSDL
Hệ quản trị CSDL
Cả 3 phương án trên đề sai
Câu 4: ĐIỀN TỪ VÀO CHỔ TRỐNG
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
||Thay đổi|| cấu trúc bảng có thể dẫn đến mất dữ liệu; Tên mỗi trường là ||duy nhất|| trong một bảng Thay đổi đồng thời ||tên|| và ||kiểu dữ liệu|| của trường có thể làm mất hết dữ liệu đã có trong trường đó; Khi một trường mới được thêm vào thì dữ liệu trong trường đó ban đầu là ||trống||. Câu 5: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Thay đổi cấu trúc bảng là:
Thêm trường mới;
Xóa trường
Thay đổi trường (tên, kiểu dữ liệu, tính chất...)
Tất cả các phương án trên.
Câu 6: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Một bảng có bao nhiêu trường ?
10
256
255
Chỉ giới hạn bởi bộ nhớ
Câu 7: GHÉP CÂU HỎI VỚI CÂU TRẢ LỜI
Hãy ghép thuộc tính với mô tả của nó:
Giá trị ngầm định khi thêm bản ghi mới
Định dạng hiển thị dữ liệu (đặc biệt đối với kiểu số,ngày)
Phụ đề tên trường trên biểu mẫu , báo cáo
Độ rộng của trường, qui định độ dài dữ liệu
Câu 8: CHỌN ĐÚNG/SAI
Hãy chọn (đúng) hay (sai) vào cột đúng/sai tùy theo các câu tương ứng là đúng hay sai:
Một bản ghi có thể có nhiều trường.
Nếu không chỉ định rõ độ dài của trường thì trường có kiểu dữ liệu Text được gán độ dài bằng 25.
Mỗi trường chứa một thông tin riêng biệt bên trong bản ghi.
Trong Access, dữ liệu chứa trong tất cả các đối tượng như bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo.
Giá trị ngầm định của tất cả các trường có kiểu Number là 0.
Dữ liệu trong các trường của một bản ghi phải khác nhau.
Tất cả các bảng trong một CSDL phải có số trường bằng nhau.
Có thể sao chép bản ghi trong một bảng (giống như sao chép một hàng của bảng trong Word).
Câu 9: HÃY CHỌN NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Sau khi thiết kế xong bảng nếu ta không chỉ định khóa chính (Primary Key) thì:
access không cho phép lưu bảng;
access không cho phép nhập dữ liệu;
dữ liệu của bảng có thể có hai hàng giống hệt nhau;
access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng.
Câu 10: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường ta thực hiện:
Chọn Edit--->Primary Key
Chọn Table--> Edit Key
Chọn View--> Primary Key
Tất cả đều sai
Câu 5: CHỌ PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Thay đổi cấu trúc của bảng là:
Thêm trường mới
Xóa trường
Thay đổi trường (Tên, kiểu dữ liệu, tính chất...)
Tất cả các phương án trên
BÀI 3
CÂU 1: HÃY CHỌN NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
ACCESS là:
Phần mềm ứng dụng
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị CSDL
Bộ phần mềm MS Office
CÂU 2: HÃY CHỌN NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Access là hệ QT CSDL dành cho
máy tính cá nhân
Các máy tính trong mạng toàn cầu
Các máy tính trong mạng diện rộng
Các máy tính trong mạng cục bộ LAN
CÂU 3: HÃY CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Trong Access, một CSDL thường là:
một tệp
tập hợp các bảng có liên quan với nhau
một sản phẩm phần mềm
không có đáp án đúng
CÂU 4: HÃY KÉO THẢ CÁC CHỮ CHO PHÙ HỢP
Kéo chữ thả vào dấu ... cho phù hợp:
Trong Access,||Bảng|| được dùng để lưu dữ liệu,||Mẫu hỏi|| được dùng để khai thác dữ liệu ( tìm kiếm, sắp xếp), ||Biểu mẫu|| thì được dùng để tạo giao diện còn ||Báo cáo|| thì để tính toán và tổng hợp số liệu. CÂU 5: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Dữ liệu của CSDL được lưu ở:
Bảng
Mẫu hỏi
Biểu mẫu
Báo cáo
BÀI 4
Câu 1: KÉO THẢ CHỮ
Hãy chọn kiểu dữ liệu (trong các kiểu : Text, Number, Date/TIme, AutoNumber, Currency, Yes/No, Memo) thích hợp cho các giá trị mô tả dưới đây:
Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm
Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm
Chữ hoặc kết hợp chữ và số hoặc các số không yêu cầu tính toán
Số tham gia tính toán
Ngày giờ mua/ bán hàng
Là hàng mẫu hoặc hàng bán ( chỉ nhận 1 trong 2 giá trị)
Câu 2: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng ?
Ngay sau khi CSDL được tạo ra;
Bất cứ khi nào có dữ liệu;
Bất cứ lúc nào cần cập nhập dữ liệu;
Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL.
Câu 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Số hiệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho bản ghi bởi:
Người dùng CSDL
Người thiết kế CSDL
Hệ quản trị CSDL
Cả 3 phương án trên đề sai
Câu 4: ĐIỀN TỪ VÀO CHỔ TRỐNG
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
||Thay đổi|| cấu trúc bảng có thể dẫn đến mất dữ liệu; Tên mỗi trường là ||duy nhất|| trong một bảng Thay đổi đồng thời ||tên|| và ||kiểu dữ liệu|| của trường có thể làm mất hết dữ liệu đã có trong trường đó; Khi một trường mới được thêm vào thì dữ liệu trong trường đó ban đầu là ||trống||. Câu 5: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Thay đổi cấu trúc bảng là:
Thêm trường mới;
Xóa trường
Thay đổi trường (tên, kiểu dữ liệu, tính chất...)
Tất cả các phương án trên.
Câu 6: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Một bảng có bao nhiêu trường ?
10
256
255
Chỉ giới hạn bởi bộ nhớ
Câu 7: GHÉP CÂU HỎI VỚI CÂU TRẢ LỜI
Hãy ghép thuộc tính với mô tả của nó:
Giá trị ngầm định khi thêm bản ghi mới
Định dạng hiển thị dữ liệu (đặc biệt đối với kiểu số,ngày)
Phụ đề tên trường trên biểu mẫu , báo cáo
Độ rộng của trường, qui định độ dài dữ liệu
Câu 8: CHỌN ĐÚNG/SAI
Hãy chọn (đúng) hay (sai) vào cột đúng/sai tùy theo các câu tương ứng là đúng hay sai:
Một bản ghi có thể có nhiều trường.
Nếu không chỉ định rõ độ dài của trường thì trường có kiểu dữ liệu Text được gán độ dài bằng 25.
Mỗi trường chứa một thông tin riêng biệt bên trong bản ghi.
Trong Access, dữ liệu chứa trong tất cả các đối tượng như bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo.
Giá trị ngầm định của tất cả các trường có kiểu Number là 0.
Dữ liệu trong các trường của một bản ghi phải khác nhau.
Tất cả các bảng trong một CSDL phải có số trường bằng nhau.
Có thể sao chép bản ghi trong một bảng (giống như sao chép một hàng của bảng trong Word).
Câu 9: HÃY CHỌN NHỮNG PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Sau khi thiết kế xong bảng nếu ta không chỉ định khóa chính (Primary Key) thì:
access không cho phép lưu bảng;
access không cho phép nhập dữ liệu;
dữ liệu của bảng có thể có hai hàng giống hệt nhau;
access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng.
Câu 10: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG
Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường ta thực hiện:
Chọn Edit--->Primary Key
Chọn Table--> Edit Key
Chọn View--> Primary Key
Tất cả đều sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Năm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)