Bai tap tong hop huucco 11
Chia sẻ bởi nguyên thị hà |
Ngày 26/04/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: bai tap tong hop huucco 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
Kiến thức cần nhớ:
I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ:
1. Định lượng C và H:
Đốt cháy a(g) HCHC thu được
- Tính khối lượng các nguyên tố:
mC = 12.= 12.
mH = 2.= 2.
- Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố:
%C =
%H =
2. Định lượng N:
mN = 28.
%N.=
3. Định lượng O:
mO = a – (mC + mH + mN)
%O = 100% - (%C + %H + %N)
* Ghi chú:
- Nếu chất khí đo ở đkc (00C và 1atm):
- Nếu chất khí đo ở điều kiện không chuẩn:
P: Áp suất (atm)
V: Thể tích (lít)
R ( 0,082
Lưu ý: cm3 = ml, dm3=lít 1mmHg = 1/760 atm = 0.001315 atm 1mmHg = 133.3224Pa
4. Xác định khối lượng mol:
- Dựa trên tỷ khối hơi:
( (
MA = MB.dA/B
Nếu B là không khí thì MB = 29
- Dựa trên khối lượng riêng a(g/ml): Gọi V0 (lít) là thể tích mol của chất khí có khối lượng riêng a(g/ml) trong cùng điều kiện thì M = a.V0
- Dựa trên sự bay hơi: Làm hóa hơi m(g) hợp chất hữu cơ thì thể tích nó chiếm V lít. Từ đó tính khối lượng của một thể tích mol (cùng đk) thì đó chính là M.
Hóa hơi Cùng điều kiện VA = VB nA = nB
II. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC:
Dựa vào khối lượng hay (%) các nguyên tố. (x, y, z, t nguyên dương)
hoặc = ( : ( : ( : (
III. Lập CTPT hợp chất hữu cơ:
1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố:
Hoặc
2. Thông qua CTĐGN:
Từ CTĐGN: C(H(O(N() suy ra CTPT: (C(H(O(N()n.
M = ()n n =( CTPT
3. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy:
M 44x 9y 14t
m
Do đó:
Sau khi biết được x, y, t và M ta suy ra z
Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,92 g HCHC thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C.
Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g HCHC A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 5. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g HCHC A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 6. A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành
Kiến thức cần nhớ:
I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ:
1. Định lượng C và H:
Đốt cháy a(g) HCHC thu được
- Tính khối lượng các nguyên tố:
mC = 12.= 12.
mH = 2.= 2.
- Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố:
%C =
%H =
2. Định lượng N:
mN = 28.
%N.=
3. Định lượng O:
mO = a – (mC + mH + mN)
%O = 100% - (%C + %H + %N)
* Ghi chú:
- Nếu chất khí đo ở đkc (00C và 1atm):
- Nếu chất khí đo ở điều kiện không chuẩn:
P: Áp suất (atm)
V: Thể tích (lít)
R ( 0,082
Lưu ý: cm3 = ml, dm3=lít 1mmHg = 1/760 atm = 0.001315 atm 1mmHg = 133.3224Pa
4. Xác định khối lượng mol:
- Dựa trên tỷ khối hơi:
( (
MA = MB.dA/B
Nếu B là không khí thì MB = 29
- Dựa trên khối lượng riêng a(g/ml): Gọi V0 (lít) là thể tích mol của chất khí có khối lượng riêng a(g/ml) trong cùng điều kiện thì M = a.V0
- Dựa trên sự bay hơi: Làm hóa hơi m(g) hợp chất hữu cơ thì thể tích nó chiếm V lít. Từ đó tính khối lượng của một thể tích mol (cùng đk) thì đó chính là M.
Hóa hơi Cùng điều kiện VA = VB nA = nB
II. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC:
Dựa vào khối lượng hay (%) các nguyên tố. (x, y, z, t nguyên dương)
hoặc = ( : ( : ( : (
III. Lập CTPT hợp chất hữu cơ:
1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố:
Hoặc
2. Thông qua CTĐGN:
Từ CTĐGN: C(H(O(N() suy ra CTPT: (C(H(O(N()n.
M = ()n n =( CTPT
3. Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy:
M 44x 9y 14t
m
Do đó:
Sau khi biết được x, y, t và M ta suy ra z
Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,92 g HCHC thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong HCHC.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C.
Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g HCHC A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 5. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g HCHC A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 6. A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyên thị hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)