Bài tập tin học 11_HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Mộng |
Ngày 25/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài tập tin học 11_HKI thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mọi bài toán đều có thể giải được trên máy tính điện tử;
B. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được;
C. Chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính được gọi là chương trình dịch;
2. Một ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào?
A. Bảng chữ cái và cú pháp;
B. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa;
C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa;
D. Cú pháp và ngữ nghĩa;
3. Trong ngôn ngữ lập trình, bảng chữ cái là:
A. Tập các kí tự không được phép dùng để viết chương trình;
B. Tập các kí tự dùng để viết chương trình;
C. Tập các kí tự trong bảng mã ASCII;
D. Tập các kí tự trong ngôn ngữ tự nhiên;
4. Trong ngôn ngữ lập trình, cú pháp dùng để?
A. Thông dịch chương trình;
B. Biển dịch chương trình;
C. Làm quy tắc viết chương trình;
D. Xác định các thao tác thực hiện;
5. Trong ngôn ngữ lập trình, ngữ nghĩa dùng để?
A. Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó;
B. Phát hiện lỗi cú pháp;
C. Xác định các lệnh của ngôn ngữ lập trình;
D. Giải thích cú pháp các câu lệnh;
6. Trong ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal, tên là:
A. Cách gọi của các giá trị;
B. Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới;
C. Một dãy liên tiếp các kí tự có độ dài không quá 127 kí tự bao gồm các chữ số;
D. Một dãy liên tiếp có độ dài bất kì bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới;
7. Trong ngôn ngữ lập trình, tên dành riêng là:
A. Một số tên gọi thông dụng;
B. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác;
C. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa và mục đích khác;
D. Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng;
8. Trong ngôn ngữ lập trình, tên chuẩn là:
A. Một số tên gọi thông dụng;
B. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác;
C. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa và mục đích khác;
D. Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng;
9. Trong ngôn ngữ lập trình, hằng là:
A. Một giá trị xác đinh;
B. Một biểu thức số học;
C. Một biểu thức logic;
D. Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình;
10. Trong ngôn ngữ lập trình, biến là:
A. Một đại lượng do người lập trình đặt;
B. Đại lượng được đặt tên, dùng để lưu giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình;
C. Một đại lượng do người lập trình đặt có giá trị không thay đổi;
D. Một đại lượng chuẩn do ngôn ngữ lập trình đó quy định và có giá trị thay đổi;
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
11. Cấu trúc tổng quát của một chương trình gồm:
A. Phần khai báo biến và các câu lệnh; B. Khai báo hằng và khai báo biến;
C. Phần khai báo và phần thân chương trình; D. Phần thân chương trình và các chú thích;
12. Trong ngôn
1. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mọi bài toán đều có thể giải được trên máy tính điện tử;
B. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được;
C. Chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính được gọi là chương trình dịch;
2. Một ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào?
A. Bảng chữ cái và cú pháp;
B. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa;
C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa;
D. Cú pháp và ngữ nghĩa;
3. Trong ngôn ngữ lập trình, bảng chữ cái là:
A. Tập các kí tự không được phép dùng để viết chương trình;
B. Tập các kí tự dùng để viết chương trình;
C. Tập các kí tự trong bảng mã ASCII;
D. Tập các kí tự trong ngôn ngữ tự nhiên;
4. Trong ngôn ngữ lập trình, cú pháp dùng để?
A. Thông dịch chương trình;
B. Biển dịch chương trình;
C. Làm quy tắc viết chương trình;
D. Xác định các thao tác thực hiện;
5. Trong ngôn ngữ lập trình, ngữ nghĩa dùng để?
A. Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó;
B. Phát hiện lỗi cú pháp;
C. Xác định các lệnh của ngôn ngữ lập trình;
D. Giải thích cú pháp các câu lệnh;
6. Trong ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal, tên là:
A. Cách gọi của các giá trị;
B. Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới;
C. Một dãy liên tiếp các kí tự có độ dài không quá 127 kí tự bao gồm các chữ số;
D. Một dãy liên tiếp có độ dài bất kì bao gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới;
7. Trong ngôn ngữ lập trình, tên dành riêng là:
A. Một số tên gọi thông dụng;
B. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác;
C. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa và mục đích khác;
D. Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng;
8. Trong ngôn ngữ lập trình, tên chuẩn là:
A. Một số tên gọi thông dụng;
B. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác;
C. Một số tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa và mục đích khác;
D. Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng;
9. Trong ngôn ngữ lập trình, hằng là:
A. Một giá trị xác đinh;
B. Một biểu thức số học;
C. Một biểu thức logic;
D. Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình;
10. Trong ngôn ngữ lập trình, biến là:
A. Một đại lượng do người lập trình đặt;
B. Đại lượng được đặt tên, dùng để lưu giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình;
C. Một đại lượng do người lập trình đặt có giá trị không thay đổi;
D. Một đại lượng chuẩn do ngôn ngữ lập trình đó quy định và có giá trị thay đổi;
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
11. Cấu trúc tổng quát của một chương trình gồm:
A. Phần khai báo biến và các câu lệnh; B. Khai báo hằng và khai báo biến;
C. Phần khai báo và phần thân chương trình; D. Phần thân chương trình và các chú thích;
12. Trong ngôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Mộng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)