BAI TAP TIENG ANH 9

Chia sẻ bởi Trần Tố Quyên | Ngày 19/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: BAI TAP TIENG ANH 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Cách phát âm danh từ số nhiều a) Số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm “S” vào số ít S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/. Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts Khi S đặt sau CH, CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/ b) Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/ Cách phát âm S tận cùng: 1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/ Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars. 2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/. Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths. 3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/. Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes

UNIT 1: A VISIT FROM A PEN PAL
TÓM TẮT NGỮ PHÁP
A. Cách dùng “used to” (đã từng)
Used to: dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
E.g: I used to live alone.
When I was a child, I used to go swimming everyday.
Lưu ý: used to + V nguyên mẫu (đã từng)
# be/ get used to + V-ing/ Noun (quen với)
E.g: He is used to having dinner at 6 o’clock.
Mary has lived in Vietnam for two years. She is used to the hot climate here.
Nghi vấn: Did + use to + V nguyên mẫu
Phủ định: S + didn’t + use to + V nguyên mẫu

B. Thì quá khứ đơn (the simple past tense)
Công thức: S + V (ở quá khứ) + …
Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở quá khứ với thời gian xác định rõ ràng.
E.g: I went to the cinema last week.
I met him at the bank yesterday.
He left school three years ago.
Những cụm từ chỉ thời gian thường dùng trong quá khứ đơn.
Last week/ month/ year
One week/ two months/ three years ago
Yesterday
First
In 2000
From 1999 to 2000
Các dạng câu của thì quá khứ đơn
Câu khẳng định: S + V (ở quá khứ) + …
Câu phủ định: S + didn’t + V nguyên mẫu + …
Câu nghi vấn: Did + S + V nguyên mẫu + … ?
E.g: He went out last night.
He didn’t go out last night.
Did he go out last night?
Cách thêm “ED”
Thông thường chúng ta thêm “ed” vào sau động từ.
E.g: watched, enjoyed, wanted, …
Động từ tận cùng bằng “e”, chúng ta cỉ thêm “d”
E.g: loved, liked, wasted, lived, …
Động từ tận cùng bằng “y”
Trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u), chúng ta thêm “ed” như bình thường.
E.g: played, stayed, …
Trước “y” là một phụ âm, chúng ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”
E.g: studied, tried, shied, …
Động từ một vần tận cùng là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Tố Quyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)