Bai tap Tieng anh 9

Chia sẻ bởi Lại Thị Sơn | Ngày 19/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bai tap Tieng anh 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD & ĐT Yên Thành
TRường THCS Hậu Thành
------------*********-----------











Giáo án dạy thêm
Tiếng anh 9
*-*-*-*-*-*-*-*-*
Giáo viên : Lại Thị Sơn



















Năm học: 2012 - 2013
Date of preparation: .....................................
Buổi 1:
The past simple with "wish" & the presen perfect tense
*Aims: Help Sts understand the past simple with "wish" and the present perfect tense.
A. Grammar / Structure:
1. Thì quá khứ đơn với “wish”:
* Cách dùng: Đây là một điều ước không có thật ở hiện tại.
* Cấu trúc: …. Wish + a clause (S + V- ed1+ O) = If only (giá mà) + S +V- ed1 +O)
Chú ý: Khi động từ wish đi với các ngôi thứ ba số ít ta phải chia nó bằng cách thêm đuôI - es vào sau nó.
- Nếu là động từ tobe thì tất cả các ngôi đều có thể đi được với were:
.... wish + S + were / was + O Ex: I wish I were taller.
- Nếu là điều ước không có thật trong quá khứ thì ta sử dụng cấu trúc sau:
….wished + S + had + V- ed2
* Modal could with wish : ..wish +S + could + Vo = if only + S + could + Vo +…
* Nguyên tắc chuyển câu ước:
- Cách tốt nhất là dịc sang tiếng Việt.
- Nếu câu trước ở thể khẳng định thì câu viết lại phải ở thể phủ định (tức là có not) và ngược lại.
2. PRESENT PERFECT: (thì hiện tại hoàn thành)
S + has/ have + Ved2 + ...
Ex: I’ve just opened the door.
Ex: We have studied English for many years.

S + has/ have + not + Ved2 + ...
Ex: Jack hasn’t come recently.

Has/ Have + S + Ved2 + ... ?
Ex: How long have you studied English?

Diễn tả: - Hành động quá khứ không rõ thời gian.
- Hành động vừa mới xảy ra.
- Hành động bắt đầu trong quá khứ vẫn còn tiếp tục ở hiện tại & có thể tiếp tục ở tương lai.
*Các trạng từ thường được dùng trong thì hiện tại hoàn thành:
- since: chỉ mốc thời gian
- for: chỉ khoảng thời gian
- ever: đã từng (đứng giữa have/has và V- ed2)
- already: đã xong / hoàn thiện (đứng giữa have/has và V- ed2)
- never: chưa bao giờ (đứng giữa have/has và V- ed2)
- just: vừa mới (đứng giữa have/has và V- ed2)
- several: vài (VD: several weeks/ days
- recently: gần đây
- yet: chưa (chỉ dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đứng ở cuối câu).
- so far: cho tới nay
Ex: - I’ve already seen it.
- Have you ver been to Thailand?
3. Cách sử dụng cấu trúc thói quen trong quá khứ đã chấm dứt tại thời điểm hiện tại.
S + used + to + Vo........ đã từng làm gì đó
S + didn`t use + to + Vo ...


Ex: People used to use the oil lamps in the past.
I used tobe short in the past.
She used to have long hair when she was young.
People used to have oil lamp 50 years ago.
* Chú ý: Cấu trúc thói quen trong quá khứ vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại:
........ tobe / get used to + Ving ..... vẫn quen làm gì đó
B. Exercises:
I. Write sentencces beginning with "I wish".
1. I don`t have a computer.
-> I wish ..............................................................................................................
2. I don`t know Ha`s phone number.
-> I wish ..............................................................................................................
3. It`s very cold.
-> I wish ............................................................................................................
4. I live in a big city and I don`t like it
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lại Thị Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)